Thứ Sáu, 13 tháng 10, 2017

Cách vận dụng từ "BENEFIT " trong IELTS

Bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách vận dụng từ "BENEFIT " trong IELTS. Hi vọng rằng sẽ giúp ích các bạn luyện thi IELTS tốt nhất, áp dụng cho writing điểm cao.

Xem thêm bài viết: 




BENEFIT (n) : lợi ích
benefit (v) : đem lại lợi ích cho ai đó
Một số nhóm từ vựng liên quan đến từ "benefit" .
------------
+ Get some benefits => “reap some benefits” : thu được lợi ích
Example :
Society can reap some great benefits from tax revenue on gambling/casino in order to fund activites of greater social value such as medical care and education system
Xã hội có thể nhận được những lợi ích lớn từ việc thu thuế đánh bạc/sòng bài, để tài trợ cho các hoạt động có giá trị xã hội lớn hơn như chăm sóc y tế và hệ thống giáo dục.
 Tiếp theo là một cụm từ chỉ "benefits" mà mình cực kỳ thích, vì nó áp dụng ở rất nhiều trường hợp.
+ bring benefits to someone => bring [tangible / touchable] and immediate benefits to someone : đem lại lợi ích có thể cảm thấy được/ sờ thấy được và ngay lập tức cho ai đó
 #Example :
Numerous [critics / scholars ](1) advocate that governments should find the sectors (2) that bring tangible and immediated benefits (3) to [the ordinary people / the public] (4) , such as medical care and educational system, while opponents (5) are inclined to suppose (6) that those (7) large urban developmnets, such as stadium and theatres, are worth government funding. (8)
Một số [nhà phê bình / học giả ] ủng hộ rằng, chính phủ nên tìm những giải pháp mang lại lợi ích ngay thiết thực và ngay lập tức cho dân chúng ví dụ như chăm sóc sức khỏe và hệ thống giáo dục, trong khi đó, những người chống đối [ đề nghị / có xu hướng ủng hộ] rằng những yếu tố phát triển ở các đô thị lớn như sân vận động và rạp hát thì xứng đáng tài trợ của chính phủ
=> Giải thích một số điểm hay trong câu ví dụ , bạn nên học thuộc câu ví dụ này để sau này áp dụng rất nhiều ở phần "Introduction"

(1) many people =>numerous critics / scholars => bạn không sử dụng từ people nữa, mà nên thay thế bằng từ “critics (nhà phê bình) / scholars (học giả)” thì sẽ hay hơn và áp dụng được trong hầu hết các trường hợp.
(2) factors => sectors : bạn thay từ factors bằng từ sectors thì nó hay hơn
(3) bring benefits => bring tangible/touchable and immediated benefits : đem lại những lợi ích sờ thấy được và ngay lập tức
(4) the public = the ordinary people : công chúng
(5) others (những người khác) => opponents (những người chống đối)
(6) suppose => be inclined to suppose => bạn thêm tính từ inclined (adj) vào tạo sự mới lạ một chút.
(7) those = the sectors : từ “those” thay thế cho từ “sectors” được nói ở trước đó
(8) are worth governmnet funding : xứng đáng tài trợ của chính phủ => cụm từ này rất hay và bạn học thuộc để dùng nhiều sau này.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét