Thứ Tư, 30 tháng 8, 2017

ĐỂ SPEAKING PART 2 KHÔNG CÒN LÀ NỖI SỢ CỦA BẠN


Trước đây, mình sợ nhất part 2 trong IELTS speaking. Tại sao? Vì đối với mình nó khó nhất. Part 1 đương nhiên là dễ nhất vì nó thường là những câu hỏi liên quan đến yourself. Và đương nhiên, mình là người hiểu mình nhất, nên trả lời thì quá đơn giản. Part 3 cũng không là vấn đề lớn đối với mình, vì mình cũng đủ lớn, đọc đủ nhiều, từ vựng đủ dùng để trả lời các vấn đề liên quan đến society, đến the world rồi. 

Xem thêm bài viết: 


Part 2 thật sự là ác mộng đối với mình trước đây, phần vì thường dùng thì quá khứ, NHƯNG phần lớn hơn là do có quá nhiều đề trong quý mà mình không tổng hợp được hết, dẫn đến thiếu từ vựng và cách diễn đạt để nói. Vậy mình vượt qua nó như thế nào?
Thường mỗi quý có hơn 50 bộ đề. Tuy nhiên, sau khi có một bà chị bảo mình cách giảm 50 bộ đề xuống 20, mình đỡ sợ hơn hẳn. Cách rút gọn bộ đề này gồm 2 bước:
Bước 1: Gộp các đề có thể hợp lại với nhau thành một chủ đề, bối cánh để nói. VD: Các đề describe an experience in your childhood, describe a person who solve problem in a clever way, describe a class that you're interested in, mình lôi về hết miêu tả MỘT LỚP TIẾNG ANH. Miêu tả lớp tiếng anh cho trẻ em, tả giáo viên dạy tiếng anh giải quyết vấn đề tốt, hay lại lớp dạy tiếng anh. Như vậy mình có thể giảm từ 50->20 rồi.
Bước 2Học từ vựng liên quan đến mỗi từ đấy. Nguồn mình yêu thích là ieltsspeaking.co.uk(vì nó có từ vựng theo chủ đề, có giải thích từ chi tiết, và có ví dụ). Học cả nghĩa cả phát âm.
Bằng cách này, mình có thể rút gọn thời gian dành cho IELTS part 2 một cách đáng kể.

Chúc các bạn thành công.


Thứ Năm, 10 tháng 8, 2017

Vận dụng cụm từ vào trong IELTS writing

Chia sẻ cho các bạn cách vận dụng cụm từ vào trong IELTS writing để đạt điểm cao nhé!

Xem thêm bài viết: 


S DNG CÁC CM DANH T
Đưa các S+V+O thành Noun-phrase. VD:
* children gain effective communication skills -> effective communication skills
* they will be more likely to be successful in their future careers -> career success

Câu viết li s thành
Effective communication skills (gained from schools) may contribute to career success (later in life)
2. S DNG MNH Đ PH BT ĐU VI HOW
The communication skills children gain at school may affect how successful they are in their future careers

Paraphrase - din đt li câu nhưng ý chính không đi là 1 k năng rt quan trng trong lúc viết và các bn hc sinh ca mình thường gp khó khăn vi k năng này
Ví d
Many women are choosing to have children when they are older
Có 1 s cách có th paraphrase câu trên như sau
1 - Thay đi t đng nghĩa
Many ->a large number
choose -> opt
when they are older -> later in life
Câu s khác đi so vi câu gc:
A large number of women are opting to have children later in life

2. Thay đi cu trúc câu
Câu gc nói v xu hướng ph n thay đi thi đim sinh n
-> S dng cm t v xu hướng: There is a tendency for smb to do smth Câu gc s tr thành:
There is an increasing tendency for women to have children later in their lives
PART VII- MT S VÍ D V PARAPHRASE
7.1 Thay thế cho Try & Spend money
Có 1 t khá hay trong lúc viết mà mi người có th dùng là t RESOURCES
Resources = all the money, property, skills etc that you have available to use when you need them
1- Trong 1 s trường hp, thay vì viết t TRY TO hoc MAKE AN EFFORT TO
Có th viết PUT MORE RESOURCES INTO
Ví d
The government tries to ensure (that) global companies pay their taxes in the UK
The government should PUT MORE RESOURCES INTO ensuring global firms pay their taxes in the UK
2. Thay vì viết spend money on smth hoc hire more people to do smth
Ví dụ:
The government needs to spend more money on building cheap houses
 The government needs TO PUT MORE RESOURCES INTO building affordable housing

7.2 Thay thế cho cannot & difficult
Trong lúc viết, rt bn gp khó khăn trong vic paraphrase t "cannot" hoc "difficult". VD như:
Many children CANNOT read or write because the quality of education is decreasing.
Hoc 1 s bn dùng cm t: ...FIND IT DIFFICULT TO ....
Dưới đây là 2 cách khác mà mi người có th dùng đ thay thế cho 'cannot' và 'difficult' nhé ^^
CÁCH 1: S dng t ‘struggle’
Many children STRUGGLE to read or write because the quality of education is decreasing.
CÁCH 2: S dng cm t ‘leave smb unable to do smth"

The quality of education is decreasing, which LEAVES many children UNABLE to read or write

7.3. Thay thế cho related to
Câu gc
There are social and medical problems related to the use of mobile phones
Mt s t có th s dng
Associated with
There are social and medical problems associated with the use of mobile phones

Drawbacks involved in V-ing
There are several health and social drawbacks involved in using mobile phones

7.4 Thay thế cho t such as
Câu gc
Many people worldwide are facing health problems such as cancer
Có th dùng INCLUDING (đng t gc là include)
Many people worldwide are facing health problems including cancer

7.5 Thay thế cho affect one’s health
Nhiu bn khi din đt vic gì đó nh hưởng đến sc khe thường dùng "have a negative impact on people's health" hoc đơn gin hơn là "affect people's health". Sau đây mình chia s 2 cách khác mi người có th dùng

1. X is at the expense of people's health. = X được phát trin/thc hin da trên vic hy sinh li ích sc khe ca con người
Câu gc
The smoking industry brings economic benefits, but smoking affects people's health
Viết li
While the smoking industry brings economic benefits, it is AT THE EXPENSE OF PEOPLE'S
HEALTH
2. X puts people's health at risk = X cha đng nguy cơ v sc khe
Câu gc
Air pollution affects people's health.
Viết li
Air pollution levels in big cities have been on the rise, PUTTING PEOPLE'S HEALTH AT RISK.
7.6 Thay thế cho (children) grow up
Câu gc
If children are maltreated, when they grow up, their health will be not good
= Nếu tr em b ngược đãi thì khi ln lên sc khe ca chúng s không tt
2 cách không quá phc tp đ ci thin câu phía trên
1. Dùng cu trúc [S Ved O as children are more likely to ....]
Those who WERE MALTREATED AS CHILDREN are more likely to have poor health later in life
2. Dùng cu trúc [S Ved O as children grow up to...]
Those who were maltreated as children often GROW UP TO HAVE health problems
7.7 Thay thế cho For example/instance
Khi viết essay, ngoài các cm t quen thuc như "For example" hay "For instance", mi người s s dng cách nào đ đưa ra ví d mà không lp li các cm t trên?
Nếu bn nào chưa biết làm thế nào có th tham kho 1 vài cách sau nhé
1- A good example of this is (that) = A typical example of this is that
2- To illustrate,
3- This has been proved
4- This is particularly the case for ...( = this is true for)
Ví d
Câu gc
Playing video games can be very harmful. For example, many students find it hard to concentrate on their studies due to prolonged exposure to a screen.

Cách 1
Playing video games can be very harmful. A GOOD EXAMPLE OF THIS is that many students find it hard to concentrate on their studies due to prolonged screen exposure
Cách 2
Playing video games can be very harmful. THIS IS PARTICULARLY THE CASE FOR those who are unable to concentrate on their studies due to prolonged screen exposure

7.7 S dng hiu qu hơn t AS
T AS thường được dùng vi nghĩa ging WHEN (Khi mà) hoc BECAUSE (Bi vì). Tuy nhiên, ngoài các nghĩa này ra, t AS s dng khá ph biến trong c văn viết ln văn nói.
Dưới đây là mt s ví d
1. NÓI V HOT ĐNG NHÓM HOC GIA ĐÌNH
- teamwork skills
Câu gc
Teamwork skills play an important role in school success.
Vit li s dng AS
The ability to work together AS A TEAM plays an important role in success at school
Câu gc
Shopping has benefits if the whole family goes together
Viết li s dng AS
To a certain extent, shopping has benefits if they go together AS A FAMILY
HOC KHI NÓI V NGH NGHIP
Câu gc
He wants to get a job, which is related to English language teaching.
Viết li s dng AS
He is applying for a job AS AN ENGLISH LANGUAGE TEACHER.
2. KHI NÓI V CÁC CÁ TH NM MT PHN TRONG MT NHÓM
- Ví d như khi nói v các môn hc trong chương trình hc
Câu gc
Schools should introduce arts subjects
Viết li s dng AS PART OF
Arts subjects should be included AS PART OF the school’s curriculum.
- Hoc khi nói v kế hoch
- Ví d như khi nói v các môn hc trong chương trình hc
Câu gc
Many schools are trying to make best use of technology. This is part of a plan to cut expenses.
Viết li s dng AS PART OF
Many schools are trying to make best use of technology AS PART OF A PLAN to cut expenses.
3. KHI DIN T MT THÔNG TIN CÓ KÈM MC ĐÍCH
Câu gc
The government has launched many educational campaigns. The purpose of these campaigns is to raise public awareness of environmental issues.
Viết li s dng AS A WAY TO
The government has launched many educational campaigns AS A WAY TO raise public awareness of environmental issues.

7.8 Thay thế cho t LIFE
Mt t khá d dùng trong writing là t LIFE. Tuy nhiên nhiu bn ch nm được nhng cách nói đơn gin ca t này. Dưới đây mình chia s mt s cách nói mà mi người có th bt gp trong các báo chí, tài liu ca các bn Tây :D :D và tt nhiên, s rt tt nếu dùng các cm t này trong IELTS.
Câu gc
Many children do not enjoy their studies at school hoc đơn gin nói Many children do not
like to study at school.
Viết li
Some children find SCHOOL LIFE harder than others
2. Trong các ch đ như cities & the countryside (thành th và nông thôn), mt s bn có th nói
Many people find life in a big city less enjoyable than (that) in the countryside.
Thay vì như trên, có th nói như sau
For many, CITY LIFE is less enjoyable than COUNTRYSIDE LIFE
7.9 Educate
Trong bài thi viết, đôi khi bn s cn phi kết thúc bài bng 1 câu mang tính cht gii pháp cho vn đ, và thường là liên quan đến 'educate'. Mình gi ý mt vài cu trúc có th s dng khi nói v trách nhim ca chính ph đi vi giáo dc, bn nào thy hay thì có th lưu li nhé
Câu gc: The government should educate
Viết li
1- launch educational programmes to do smth
The government should LAUNCH EDUCATION PROGRAMMES to discourage smoking
2- raise public awareness of

The government should RAISE PUBLIC AWARENESS OF the potential dangers of video games.

Thứ Ba, 8 tháng 8, 2017

IELTS Speaking - Kinh nghiệm luyện thi IELTS đạt điểm cao

Rất nhiều thí sinh cảm thấy đây là phần thi khó nhất trong cả bốn kỹ năng vì bạn sẽ phải đối mặt trực tiếp với giám khảo. Nhưng trên thực tế đây là phần đi không quá khó, tuy nhiên bạn sẽ tự hỏi rằng tại sao lại như vậy.
Xem thêm bài viết: 


Phần lớn những người đi thi đều cảm thấy rất lo lắng và luôn sợ hãi về mặt thời gian nên không nói được nhiều nhưng đừng lo lắng, các giám khảo chấm thi đều biết điều đó vào họ hoàn toàn không kỳ vọng rằng bạn có thể diễn thuyết hay như một người chu
yên nghiệp.
Những gì họ kỳ vọng ở bạn thực tế không quá nhiều, chỉ gồm một số các điểm chính sau:
- nói trôi chảy, không ngập ngừng
- Sử dụng đa dạng ngôn từ
- Tránh được các lỗi ngữ pháp cơ bản
- Phát âm tốt
Một số cách dưới đây có thể giúp các bạn luyện tập được trọng tâm hơn:
1. Nói trôi chảy
Khi các bạn nói trôi chảy, các bạn sẽ kiếm được điểm cao hơn các bạn tưởng tượng. Trên thực tế, các bạn không phải lo lắng quá nhiều về việc mình có sử dụng những từ ngữ thông minh và học thuộc hay không. Để làm được điều này nguyên tắc cơ bản là các bạn đừng nói quá nhanhvà chú ý hơn về mặt ngữ pháp trong câu nói.quán nghỉ giữa các câu nói đừng để kéo dài quá.
2. Luyện tập với các câu hỏi mẫu
Tất nhiên đây sẽ là công việc mà hằng ngày các bạn phải làm. Chúng ta cần phải làm quen với các dạng thức câu hỏi trong ai Wales Tiên Yên nên nhớ rằng nó không phải là tất cả. Một số bạn luôn sử dụng các câu hỏi mẫu và học thuộc lòng. Điều đó là Không nên. Hãy sử dụng những ngôn từ cơ bản để trả lời như thể các bạn đang nói chuyện hằng ngày với một người khác vậy.
3. Tự tin
Có một số bạn nói với mình rằng tự tin cũng không hẳn là điều quan trọng bởi vì nó không có trong thành phần chấm Điểm ở kỳ thi. Các bạn nói đúng rồi nhưng nên nhớ rằng khi các bạn không tự tin thì mọi thứ đều có thể trở thành không rõ ràng. Lời nói của các bạn có thể sẽ ngập ngừng và từ ngữ sẽ lộn xộn, không trôi chảy. Cho nên việc luyện tự tinCũng rất quan trọng nhé.
4. Cảm xúc
Cảm xúc là một điều không thể thiếu, và điều này làm nên nét đặc biệt của môn Speaking, khiến cho nó hoàn toàn khác biệt với các môn khác.hiện tại đa phần các bạn nói như robot, và các bạn biết về robot rồi đấy, khá là khó nghe. 
 5. Hãy tự tạo khoảng thời gian để cho bản thân có thể nghĩ
Nếu đang chưa rõ câu trả lời, các bạn có thể sử dụng một số các cụ từ sau để câu kéo thời gian: "That's a tricky question...", "I've never thought about that before..." hoặc "That's an interesting question...".
6. Lỗi sai
Nếu lỡ mất lỗi sai, đừng quá lo lắng và sợ hãi, cứ tiếp tục nói như bình thường coi như không có lỗi sai nào cả. Lỗi sai đỏ của các bạn sẽ không mất quá nhiều điểm đâu.

Với những kinh nghiệm trên đây sẽ giúp các tự tin hơn cho phần thi IELTS speaking nhé!


Thứ Năm, 3 tháng 8, 2017

Cách nhận biết DANH TỪ, TÍNH TỪ, ĐỘNG TỪ, TRẠNG TỪ

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT DANH TỪ, TÍNH TỪ, ĐỘNG TỪ, TRẠNG TỪ TRONG CÂU tất cả sẽ được chia sẻ trong bài viết này nhé! Các bạn cần nắm chắc ngữ pháp để ôn thi IELTS hiệu quả hơn.

Xem thêm bài viết: 


1/ Tính từ (adjective)

- Vị trí :
+ Trước danh từ: beautiful girl, lovely house…
+ Sau TO BE: I am fat, She is intelligent, You are friendly…
+ Sau động từ chỉ cảm xúc : feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear…(She feels tired)
+ Sau các từ: something, someone, anything, anyone……..(Is there anything new?/ I’ll tell you something interesting)
+ Sau keep/make+ (o)+ adj…: Let’s keep our school clean.

- Dấu hiệu nhận biết : Thường có hậu tố (đuôi) là:
al: national, cultural…
ful: beautiful, careful, useful,peaceful…
ive: active, attractive ,impressive……..
able: comfortable, miserable…
ous: dangerous, serious, humorous, continuous, famous…
ish: selfish, childish…
ed: bored, interested, excited…
ly: danh từ + LY thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy…

2/ Danh từ (Noun):
- Vị trí :
+ Sau To be: I am a student.
+ Sau tính từ : nice school…
+ đầu câu làm chủ ngữ .
+ Sau: a/an, the, this, that, these, those…
+ Sau tính từ sở hữu : my, your, his, her, their…
+ Sau: many, a lot of/ lots of , plenty of…
The +(adj) N …of + (adj) N…

- Dấu hiệu nhận biết: Thường có hậu tố là:
+ tion: nation,education,instruction……….
+ sion: question, television ,impression, passion……..
+ ment: pavement, movement, environment….
+ ce: difference, independence, peace………..
+ ness: kindness, friendliness……
+ ity: personality, .............
+ er/or: động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor,…

*Chú ý một số Tính từ có chung danh từ:
Adj Adv
Heavy, light: weight
Wide, narrow: width
Deep, shallow: depth
Long, short: length
Old: age
Tall, high: height
Big, small: size
.
3/ Động từ(Verb):
.
- Vị trí :
+ Thường đứng sau Chủ ngữ: He plays volleyball everyday.
+ Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: I usually get up early.
.
4/Trạng từ(Adverb):
.
Trạng từ chỉ thể cách (adverbs of manner): adj+ly adv
- Vị trí :
+ Đứng sau động từ thường: She runs quickly. (S-V-A) - Cô ấy chạy nhanh lắm.
+ Sau tân ngữ: He speaks English fluently. (S-V-O-A) - Anh ấy nói tiếng Anh trôi chảy.
* Đôi khi ta thấy trạng từ đứng đầu câu hoặc trước động từ nhằm nhấn mạnh ý câu hoặc chủ ngữ.
Suddenly, the police appeared and caught him. - Bất chợt, cảnh sát xuất hiện và đuổi bắt anh ấy