Thứ Tư, 22 tháng 11, 2017

Report đề thi speaking sáng 14/11 tại Hội Đồng Anh

Chia sẻ cho các bạn đề thi IELTS speaking 14/11 mình thi tại Hội Đồng Anh nhé!

Part 1: -What do you do?==> mình trả lời đang between job, trc học đh, sau làm và giờ đang nghỉ làm
-Học được gì từ công việc cũ
-Kinh nghiệm đó giúp ích thế nào cho cuộc sống
Quên mất hỏi gì về khu này nữa rồi(Phần này tạm tạm)
Chủ đề sinh nhật:
-Thg làm gì vào snhat?
-Thích làm gì nhất vào sinh nhật?
-Theo bạn sinh nhật nào là quan trọng nhất, năm 10 tuổi hay 15 hay năm bn tuổi?
(Quên mất còn câu nào chỗ này rồi, nói bắt đầu ngu hơn đoạn trc)
-Theo bạn nhân vật lịch sử nào là quan trọng?
-Bạn có xem những phim liên quan lịch sử không?
.......Quên rồi.....
Part 2: Describe a time you arrived early?
Phần này chắc chết rồi, không nói được nhiều.
Part 3: -Có nên đến sớm không?
-Tại sao phải đến sớm?
-Nên đến sớm khi nào?
-Quản lý thời gian là cần thiết cho tất cả mọi người hay chỉ các bạn trẻ?
-Người trẻ nên học quản lý thời gian từ ai?
-Nếu không đúng giờ thì sẽ có ảnh hg ntn??
Sau khi thi xong. sock toàn tập. thời gian trôi quá nhanh, 1 phúc chuẩn bị qua nhanh không kịp nghĩ, nói trong 2 phút mà vừa nói 1 xíu đã thấy hết ý.
Giám khảo thì thân thiện. Nói chung ông cũng thoải mái, Đi thi phần chính là do mình thôi. Sau lần này thi nhất định sẽ có lần sau đi tiếp. Post để mọi người tham khảo và chuẩn bị.


Thứ Hai, 20 tháng 11, 2017

13 KÊNH YOUTUBE TĂNG LEVEL TIẾNG ANH NHANH CHÓNG

Ôn thi IELTS nói riêng hay học tiếng Anh nói chung các bạn không thể bỏ qua những kênh youtube sẽ giúp bạn học dễ dàng hơn và nâng điểm tốt nhất. Bài viết này mình sẽ chia sẻ cho bạn 13 kênh youtube để bạn có thể bắt tay vào bài học từ cơ bản đến nâng cao 

1. KHƠI DẬY ĐAM MÊ HỌC TIẾNG ANH
https://www.youtube.com/user/learnexmumbai 
2. LUYỆN NGHE TIẾNG ANH HIỆU QUẢ

https://www.youtube.com/user/bbclearningenglish 
3. TỰ CHỌN GIÁO VIÊN
https://www.youtube.com/user/engvidenglish 
4. LUYỆN NÓI - LUYỆN PHÁT ÂM
https://www.youtube.com/user/rachelsenglish?feature=watch 
5. HỌC TỪ VỰNG CHUYÊN NGÀNH ANIMATIONS SINH ĐỘNG
https://www.youtube.com/channel/UCsooa4yRKGN_zEE8iknghZA 
6. HỌC TỪ VỰNG, IDIOMS VÀ PHRASAL VERBS 
https://www.youtube.com/user/ESLbasics 
7. HỌC VỚI GIA SƯ, VIDEO CÓ SLIDES VÀ ĐỒ HỌA SỐNG ĐỘNG
https://www.youtube.com/user/JenniferESL?feature=watch 
8. HỌC TIẾNG ANH QUA VIDEO NGẮN, THEO CHỦ ĐỀ
https://www.youtube.com/user/MinooAngloLink 
9. GIẢI QUYẾT NỖI LO VỀ PHÁT ÂM
https://www.youtube.com/user/PrivateEnglishPortal 
10. LUYỆN PHÁT ÂM GIỌNG ANH - MỸ
https://www.youtube.com/user/sozoexchange 
11. HỌC GIAO TIẾP VỚI STEVE FORD 
https://www.youtube.com/user/PrivateEnglishPortal 
12. HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP QUA CÁC TÌNH HUỐNG THỰC
https://www.youtube.com/user/SERLYMAR
13. HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP BẰNG PHẢN XẠ TRUYỀN CẢM HỨNG
https://www.youtube.com/user/baigiangmshoatoeic
https://www.youtube.com/channel/UCtaiE6l6Lm9s-v_S6GJG9rw

Xem thêm bài viết:


CHúc các bạn học tốt với các kênh youtube trên nhé!

Thứ Hai, 6 tháng 11, 2017

ĐỀ THI WRITING NGÀY 04/11/2017

BÀI VIẾT NÀY MÌNH CHIA SẺ CHO CÁC BẠN ĐỀ THI WRITING NGÀY 04/11/2017. BẠN NÀO SẮP TỚI ÔN THI IELTS HÃY CHUẨN BỊ TỐT CHO KỲ THI IELTS CỦA MÌNH NHÉ!

Xem thêm bài viết: 


Task1: Bar chart - waste disposal
Task2: It is difficult for people living in cities today get enough physical exercise.
What are the causes? What can be done to solve the problem?
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
I. GỢI Ý CÁC BẠN VỀ MỘT VÀI IDEAS
1. Reasons:
- Have a sedentary lifestyle and work overtime
- The mushroom growth of buildings, factories or shopping malls instead of parks, pedestrian areas due to industrialization
- stay up late and get up till noon
- Bored with exercise
2. Solution:
- Companies should usually hold health events such as: walking competition or healthcare conferences
 Raise employees’ awareness of the way to stay healthy.
- It is the government’s responsibility to:
+ organize public campaigns to encourage residents to take daily exercise
+ invest in sports facilities in the parks near residental areas
- Citizens should also be conscious of the importance of doing exercise
II. MỘT SỐ TỪ VỰNG HAY NÊN HỌC:
1. pedestrian areas: khu dân cư
2. work overtime: làm việc quá sức
3. the mushroom growth of……: sự phát triển/ sự mọc lên như nấm…….
4. health events: sự kiện sức khỏe
5. walking competition: cuộc thi đi bộ
6. healthcare conferences: hội thảo chăm sóc sức khỏe
7. raise awareness of : nâng cao nhận thức về ……..
8. stay healthy: giữ sức khỏe
9. organize public campaigns: tổ chức chiến dịch cộng đồng
10. sports facilities: những tiện nghi về thể thao (máy tập thể dục thể thao)
11. residental areas: khu dân cư

12. be conscious of: có ý thức về ………..

Thứ Năm, 2 tháng 11, 2017

[DỰ ÁN CỘNG ĐỒNG TỰ HỌC IELTS 4 KỸ NĂNG MIỄN PHÍ]

 Mình thấy sự dự án cộng đồng cho các bạn tự học IELTS có thể dễ dàng cải thiện kiến thức hơn. Bên cạnh học lộ trình học IELTS online bạn đi tham dự các cộng đồng này cùng học cùng phát triển.

Chuyện là cách đây vài tuần, mình có post vu vơ và bâng quơ một chút về chiếc dự định thành lập cộng đồng tự học TIẾNG ANH FREE cho bạn bè cả nước. Và trộm vía là mọi người cũng hưởng ứng nhiệt tình.
Ban đầu, mình định thành lập một nhóm hoàn toàn mới để mọi người cùng join và học tập – một môi trường học tập đúng nghĩa. Thân làm người gõ đầu trẻ nên mình cũng hiểu phần nào nỗi khổ của việc bơ vơ, không có định hướng học. Điều làm mình trăn trở nhất là không biết phải đổi mới ra sao để học sinh không bao giờ chán tiếng Anh, để mọi người thực sự ngấm và dùng được Tiếng Anh ngoài đời thực.

Ấp ủ dự định cũng đã lâu nên nay mình tập hợp 500 anh em lại để cùng góp sức xây dựng ‘mái nhà’ cho những bạn đã, đang và sẽ học Tiếng Anh. Cộng đồng của Xuân phi không chỉ dừng lại ở IELTS mà đội ngũ của mình sẽ luôn đa dạng hóa bài tập cũng như cách thức ôn luyện. Đến với Xuân Phi , xin hãy mang tất cả nhiệt huyết và trách nhiệm để học nghiêm túc. Dẫu là những công việc không công nhưng mình vẫn hy vọng mọi người tuân thủ nội quy, làm bài đúng deadline và đội ngũ của mình xin hứa sẽ cố gắng giải đáp mọi thắc mắc từ các bạn. Chúng mình không phải là những người giỏi nhất, cũng có thể có những kiến thức mà nhóm mình chưa biết nhưng nhiệt huyết và tinh thần học hỏi của nhóm rất cao nên mọi người có thể hoàn toàn yên tâm.

LỊCH SINH HOẠT CỦA CỘNG ĐỒNG: Từ thứ hai đến thứ 6, tối nào chúng ta cũng sẽ cùng nhau giải quyết các bài tập về từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc câu. Cuối tuần, chúng ta cùng lập nhóm tại Speaking club và "xả" từ vựng trực tiếp. Ngoài ra, chúng ta còn có một MINI GAME nho nhỏ để tìm ra WINNER OF THE WEEK (winner nhiều nhất sẽ được thưởng).

Cộng đồng tự học ra đời xuất phát từ lời hứa hỗ trợ học tập cho các bạn ở vùng xa – những người muốn theo học mình nhưng khoảng cách địa lý không cho phép. Mình hy vọng rằng đây sẽ là chiếc cầu nối để chúng ta gần gũi hơn, để Tiếng Anh không còn là nỗi sợ và để các bạn không còn bơ vơ trong hành trình master English or IELTS. Ngoài công động Xuân Phi bạn hãy tham khảo thêm bên IELTS Fighter rất hữu ích và giúp bạn cùng nhau họ hiệu quả
 

Thứ Sáu, 27 tháng 10, 2017

SÁCH LUYỆN NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG DÀNH CHO CÁC BẠN BAND 5.5 TRỞ LÊN


Từ unit 1 đến 25, sách sắp xếp, hệ thống lý thuyết và bài tập ngữ pháp cấp độ advanced phong phú, giải thích chi tiết .
Các unit còn lại mà cụ thể là từ 26 đến 46 , sách cung cấp rất nhiều từ vựng học thuật ( collocations + idioms ) kèm bài tập ghép từ , lựa chọn từ , ứng dụng từ rất hay. Đây là cuốn sách rất tốt và đáng tin cậy ( Cambridge mà lị ) dành cho các bạn đang ở trình độ ít nhất 5.5+ muốn boost lên 6.5 +

LINK TẢI : http://www.mediafire.com/file/yat29c9zbmxbzzc/Cambridge+Grammar+And+Vocabulary+For+Advanced.pdf

Học tốt nhé mọi người!

Thứ Sáu, 13 tháng 10, 2017

Cách vận dụng từ "BENEFIT " trong IELTS

Bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách vận dụng từ "BENEFIT " trong IELTS. Hi vọng rằng sẽ giúp ích các bạn luyện thi IELTS tốt nhất, áp dụng cho writing điểm cao.

Xem thêm bài viết: 




BENEFIT (n) : lợi ích
benefit (v) : đem lại lợi ích cho ai đó
Một số nhóm từ vựng liên quan đến từ "benefit" .
------------
+ Get some benefits => “reap some benefits” : thu được lợi ích
Example :
Society can reap some great benefits from tax revenue on gambling/casino in order to fund activites of greater social value such as medical care and education system
Xã hội có thể nhận được những lợi ích lớn từ việc thu thuế đánh bạc/sòng bài, để tài trợ cho các hoạt động có giá trị xã hội lớn hơn như chăm sóc y tế và hệ thống giáo dục.
 Tiếp theo là một cụm từ chỉ "benefits" mà mình cực kỳ thích, vì nó áp dụng ở rất nhiều trường hợp.
+ bring benefits to someone => bring [tangible / touchable] and immediate benefits to someone : đem lại lợi ích có thể cảm thấy được/ sờ thấy được và ngay lập tức cho ai đó
 #Example :
Numerous [critics / scholars ](1) advocate that governments should find the sectors (2) that bring tangible and immediated benefits (3) to [the ordinary people / the public] (4) , such as medical care and educational system, while opponents (5) are inclined to suppose (6) that those (7) large urban developmnets, such as stadium and theatres, are worth government funding. (8)
Một số [nhà phê bình / học giả ] ủng hộ rằng, chính phủ nên tìm những giải pháp mang lại lợi ích ngay thiết thực và ngay lập tức cho dân chúng ví dụ như chăm sóc sức khỏe và hệ thống giáo dục, trong khi đó, những người chống đối [ đề nghị / có xu hướng ủng hộ] rằng những yếu tố phát triển ở các đô thị lớn như sân vận động và rạp hát thì xứng đáng tài trợ của chính phủ
=> Giải thích một số điểm hay trong câu ví dụ , bạn nên học thuộc câu ví dụ này để sau này áp dụng rất nhiều ở phần "Introduction"

(1) many people =>numerous critics / scholars => bạn không sử dụng từ people nữa, mà nên thay thế bằng từ “critics (nhà phê bình) / scholars (học giả)” thì sẽ hay hơn và áp dụng được trong hầu hết các trường hợp.
(2) factors => sectors : bạn thay từ factors bằng từ sectors thì nó hay hơn
(3) bring benefits => bring tangible/touchable and immediated benefits : đem lại những lợi ích sờ thấy được và ngay lập tức
(4) the public = the ordinary people : công chúng
(5) others (những người khác) => opponents (những người chống đối)
(6) suppose => be inclined to suppose => bạn thêm tính từ inclined (adj) vào tạo sự mới lạ một chút.
(7) those = the sectors : từ “those” thay thế cho từ “sectors” được nói ở trước đó
(8) are worth governmnet funding : xứng đáng tài trợ của chính phủ => cụm từ này rất hay và bạn học thuộc để dùng nhiều sau này.

Thứ Hai, 9 tháng 10, 2017

Review tài liệu Link download 101 Helpful Hints For IELTS Academic Module


101 Helpful Hints For IELTS Academic Module cuốn sách IELTS cực hay các bạn không thể bỏ qua nhé!


Cuốn sách này đem đến cho bạn những gì?

-          Biết về cấu trúc đề thi IELTS một cách chi tiết và cụ thể nhất

-          Cung cấp bạn những bộ đề thi IELTS sát nhất sẽ giúp bạn luyện tập kỹ năng làm đề hiệu quả trước khi bước vào kỳ thi IELTS. Bạn được cọ sát các đề thi chất lượng, tổng hợp lại kiến thức

-          Khác với những cuốn sách IELTS chỉ cung cấp cho bạn những đề thi thì cuốn 101 Helpful Hints For IELTS Academic Module ở mỗi đề còn phân tích cho bạn những những mẹo, kinh nghiệm làm dạng bài sao cho hiệu quả và nhanh nhất. Bên cạnh đó, sẽ phân tích cho bạn những lỗi sai bạn dễ gặp và phân tích cả topic cho speaking và writing triển khai ý tưởng bài viết được hiệu quả nhất.

-          Keys answer sẽ giúp bạn so sánh với kết quả của đề thi và bạn sẽ biết mình sai ở đâu và luyện tập lại theo hướng dẫn của sách để bạn làm đề thi tốt hơn nữa.


101 Helpful Hints For IELTS Academic Module chính là cuốn sách làm đề thi IELTS tốt nhất mà các bạn không thể bỏ qua sẽ giúp ích cho các bạn tự tin bước vào kỳ thi IELTS.

Thứ Năm, 5 tháng 10, 2017

HOT!!! IELTS SPEAKING TEST ngày 18/8/2017


Đề thi Ielts Speaking ngày 18/8/2017I xoay quanh các chủ đề sau: ACCOMMODATION; JEWELRY; WEATHER & SUN ENERGY; INVENTIONS, MACHINES & ROBOTS. Đề cụ thể như sau:
PART I:
- Where do you live?
- Do you prefer living in a house or in a flat?
- What will your future house be like?
- Do you like jewelry?
- On which occasions do you wear jewelry?
- Why do people tend to keep jewelry for a long time?
- Do you like summer?
- What do you usually do in summer?
- Do you prefer a place with a lot of sunshine or a place with little sunshine?
- Do people use energy from the sun in your country?
PART II:
Describe an invention that is important to the world. Please say:
- What invention it is.
- When it was invented.
- How it has changed our life
and explain why it is important.

PART III:
- What inventions have changed our kitchen?
- How do old people feel about those changes?
- Do you think one day robots will replace humans in all jobs?
- Will people become lazy because of robots?
- What do you think will be the big invention that can change our future house?

Xem thêm bài viết:



Thứ Ba, 3 tháng 10, 2017

GiỚI THIỆU TRANG WEB HAY LUYỆN NGHE CHÉP CHÍNH TẢ

Luyện nghe tiếng IELTS hiện nay phương pháp luyện nghe ghi chép chính tả được đánh giá là phương pháp hiệu quả và đem đến kết quả tốt cho người học thực sự chăm chỉ và quyết tâm áp đụng đúng theo phương pháp. 

Đối phương pháp luyện nghe này thì nguồn nghe tiếng Anh rất quan trọng nếu như các bạn không chọn lựa nguồn nghe phù hợp. Bài viết này mình sẽ Giới thiệu với các bạn một trang web khá hay để luyện nghe chép chính tả
Như cac bạn thấy trong hình, web hỗ trợ người học rất nhiều. Phân bài nghe theo chủ đề, cấp độ, accent..Giao diện đẹp trực quan
Số lượng bài học hiện tại cũng khá nhiều và quan trọng là hoàn toàn miễn phí. Các bạn tham khảo vào học nhé ^^

Chúc các bạn học tốt! Và chinh phục điểm IELTS cao như mong muốn!

Thứ Hai, 18 tháng 9, 2017

Bài mẫu cho đề thi IELTS writing task 2 ngày 26/8/2017

Hôm nay sẽ chia sẻ cho các bạn Bài mẫu cho đề thi IELTS writing task 2 ngày 26/8/2017 nhé

TOPIC:
In many countries, children are becoming overweight and unhealthy. Some people think that the government should have the responsibility. 
To what extent do you agree or disagree? 
... 
Answer

Childhood obesity has become a typical sign of deteriorating public health the world over, especially in Western-based countries, where massive amounts of unhealthy food is consumed on a daily basis. In this regard, some people believe governments should do whatever is needed to improve this situation. However, we should not single out governments as the only ones responsible for combating the childhood obesity crisis.
The role of a competent and responsible government is to ensure the well-being of its people. That is to say, if there is any serious threat to the people, as childhood obesity is, the government should be the one to first realize such a threat, introduce and put solutions into practice. However, apart from encouraging regular exercise and healthy diets, I doubt that the government has any further role to play.
The duty to combat obesity in children should not fall on the government alone because parents are, for good reasons, a greater source of influence on children’s unhealthy life. For one, an obese child is often malnourished because they do not receive appropriate nutrients from their food, a truth that reveals parents’ poor choice of diet for their kids. This fact also suggests that parents can have a direct impact on improving their children’s health by choosing healthy eating patterns that contain less sugar and fat. On the other hand, obesity is also caused by lack of physical activity. This can be exemplified by the sedentary lifestyle favored by a large number of youths nowadays. And parents are the only ones who can either encourage or force their children to do more physical tasks or exercise.
The government should of course do what they can to curb the obesity epidemic, no matter how small their impacts might be. Also, I feel the parents of obese children are to blame, and thus need to take responsibility for their kids’ unhealthy condition.
315 words



Vocabulary highlights:
- Childhood obesity: Béo phì ở trẻ em 
- A typical sign of deteriorating public health: Dấu hiệu điển hình của sức khỏe cộng đồng đang đi xuống
- To combat the childhood obesity crisis: Chiến đấu với khủng hoảng béo phì ở trẻ em
- To encourage regular exercise and healthy diets: Khuyến khích luyện tập thường xuyên và ăn uống hợp lý
- To receive appropriate nutrients from their food: Nhận chất dịnh dưỡng phù hợp từ thức ăn
- Poor choice of diet for their kids: Lựa chọn chế độ ăn sai lầm cho con cái
- To choose healthy eating patterns that contain less sugar and fat: Chọn khẩu phần ăn chứa ít đường và chất béo
- The sedentary lifestyle: Lối sống ít vận động 
- Curb the obesity epidemic: Kiểm soát và hạn chế sự tăng lên của tình hình béo phì

Xem thêm bài viết khác: 


Thứ Sáu, 1 tháng 9, 2017

Học nghe tiếng Anh hiệu quả qua website Ted

 Ted là một kênh học tập không còn xa lạ với các sĩ tử đang ôn luyện kì thi IELTS.
Từ TED, các em không những có thể nâng cao kỹ năng nghe tiếng Anh của mình mà còn học thêm được những từ vựng rất hay ho về các chủ đề học thuật, rất phù hợp với các bài thi IELTS ngày nay.

Xem thêm bài viết: 



Vậy hôm nay chúng ta hãy cùng cô xem video:
[The secret to living longer maybe your social life] - Bí quyết sống lâu có thể nằm ở chính đời sống xã hội của chúng ta:
https://www.ted.com/talks/susan_pinker_the_secret_to_living_longer_may_be_your_social_life/up-next
Nào, bây giờ các em hãy cùng click vào link, lắng nghe và cùng học những từ vựng rất hay về chủ đề HEALTH cũng như SOCIAL LIFE mà cô liệt kê dưới đây nhé!

  • Super longevity /lɑːnˈdʒev.ə.t̬i/ (n) sống thọ
  • Centenarian /ˌsen.t̬əˈner.i.ən/ (n) chỉ những người sống trên 100 tuổi
  • Genetic profile (n) đặc điểm di truyền
  • Infectious diseases /ɪnˈfek.ʃəs/ bệnh truyền nhiễm
  • Public health risk mối nguy hiểm đến sức khỏe cộng đồng
  • Lean on /li:n/ dựa vào
  • Life-long resident: những người sống lâu
  • Gregarious /ɡrɪˈɡer.i.əs/ (a) sống thành bầy, ở đây ám chỉ những người thích sống cùng người khác chứ không thích một mình
  • The flip side of social cohesion mặt trái của sự gắn kết xã hội
  •  Happy-go-lucky (a) a happy-go-lucky person có nghĩa là một người không lo lắng nhiều về tương lai, thường không có quá nhiều kế hoạch và chấp nhận mọi thứ xảy ra.
  • Grumpy /ˈɡrʌm.pi/ (Để chỉ kiểu người) khó ở, hay dễ nổi nóng và kêu ca
  • Put a lie to st chứng minh rằng cái gì đấy là không đúng
  • Sourpuss /ˈsaʊr.pʊs/ người lúc nào cũng trông có vẻ không vui vẻ
  • Lifespan /ˈlaɪf.spæn/ tuổi thọ
  • Solitary lives /ˈsɑː.lə.ter.i/ (a) cuộc sống cô độc
  • Low-fat, gluten-free diet chế độ ăn ít chất béo và không glutein
  •  Underpin /ˌʌn.dɚˈpɪn/ củng cố
  •  Put that day off trì hoãn ngày đó
  • “when am I going to die and how can I put that day off?” khi nào thì tôi sẽ chết và làm thế nào để tôi có thể trì hoãn nó?
  • Hypertension /ˌhaɪ.pɚˈten.ʃən/ bênh huyết áp cao
  •  Moderate predictor dự đoán
  • Cardiac event bệnh tim mạch
  • Rehab (n) /ˈriː.hæb/ quá trình cai nghiện
  • Social integration /ˌɪntɪˈɡreɪʃən/ (n) hợp nhất
  • Your weak and strong bonds những mối quan hệ không thân thiết và thân thiết

Các em thấy không? Chỉ với 1 đoạn thôi mà cô không những có thể luyện tập kĩ năng Listening mà còn học được 1 loạt vocabulary rất hữu ích để cô áp dụng khi thi Speaking và Writing nữa!

Thứ Tư, 30 tháng 8, 2017

ĐỂ SPEAKING PART 2 KHÔNG CÒN LÀ NỖI SỢ CỦA BẠN


Trước đây, mình sợ nhất part 2 trong IELTS speaking. Tại sao? Vì đối với mình nó khó nhất. Part 1 đương nhiên là dễ nhất vì nó thường là những câu hỏi liên quan đến yourself. Và đương nhiên, mình là người hiểu mình nhất, nên trả lời thì quá đơn giản. Part 3 cũng không là vấn đề lớn đối với mình, vì mình cũng đủ lớn, đọc đủ nhiều, từ vựng đủ dùng để trả lời các vấn đề liên quan đến society, đến the world rồi. 

Xem thêm bài viết: 


Part 2 thật sự là ác mộng đối với mình trước đây, phần vì thường dùng thì quá khứ, NHƯNG phần lớn hơn là do có quá nhiều đề trong quý mà mình không tổng hợp được hết, dẫn đến thiếu từ vựng và cách diễn đạt để nói. Vậy mình vượt qua nó như thế nào?
Thường mỗi quý có hơn 50 bộ đề. Tuy nhiên, sau khi có một bà chị bảo mình cách giảm 50 bộ đề xuống 20, mình đỡ sợ hơn hẳn. Cách rút gọn bộ đề này gồm 2 bước:
Bước 1: Gộp các đề có thể hợp lại với nhau thành một chủ đề, bối cánh để nói. VD: Các đề describe an experience in your childhood, describe a person who solve problem in a clever way, describe a class that you're interested in, mình lôi về hết miêu tả MỘT LỚP TIẾNG ANH. Miêu tả lớp tiếng anh cho trẻ em, tả giáo viên dạy tiếng anh giải quyết vấn đề tốt, hay lại lớp dạy tiếng anh. Như vậy mình có thể giảm từ 50->20 rồi.
Bước 2Học từ vựng liên quan đến mỗi từ đấy. Nguồn mình yêu thích là ieltsspeaking.co.uk(vì nó có từ vựng theo chủ đề, có giải thích từ chi tiết, và có ví dụ). Học cả nghĩa cả phát âm.
Bằng cách này, mình có thể rút gọn thời gian dành cho IELTS part 2 một cách đáng kể.

Chúc các bạn thành công.


Thứ Năm, 10 tháng 8, 2017

Vận dụng cụm từ vào trong IELTS writing

Chia sẻ cho các bạn cách vận dụng cụm từ vào trong IELTS writing để đạt điểm cao nhé!

Xem thêm bài viết: 


S DNG CÁC CM DANH T
Đưa các S+V+O thành Noun-phrase. VD:
* children gain effective communication skills -> effective communication skills
* they will be more likely to be successful in their future careers -> career success

Câu viết li s thành
Effective communication skills (gained from schools) may contribute to career success (later in life)
2. S DNG MNH Đ PH BT ĐU VI HOW
The communication skills children gain at school may affect how successful they are in their future careers

Paraphrase - din đt li câu nhưng ý chính không đi là 1 k năng rt quan trng trong lúc viết và các bn hc sinh ca mình thường gp khó khăn vi k năng này
Ví d
Many women are choosing to have children when they are older
Có 1 s cách có th paraphrase câu trên như sau
1 - Thay đi t đng nghĩa
Many ->a large number
choose -> opt
when they are older -> later in life
Câu s khác đi so vi câu gc:
A large number of women are opting to have children later in life

2. Thay đi cu trúc câu
Câu gc nói v xu hướng ph n thay đi thi đim sinh n
-> S dng cm t v xu hướng: There is a tendency for smb to do smth Câu gc s tr thành:
There is an increasing tendency for women to have children later in their lives
PART VII- MT S VÍ D V PARAPHRASE
7.1 Thay thế cho Try & Spend money
Có 1 t khá hay trong lúc viết mà mi người có th dùng là t RESOURCES
Resources = all the money, property, skills etc that you have available to use when you need them
1- Trong 1 s trường hp, thay vì viết t TRY TO hoc MAKE AN EFFORT TO
Có th viết PUT MORE RESOURCES INTO
Ví d
The government tries to ensure (that) global companies pay their taxes in the UK
The government should PUT MORE RESOURCES INTO ensuring global firms pay their taxes in the UK
2. Thay vì viết spend money on smth hoc hire more people to do smth
Ví dụ:
The government needs to spend more money on building cheap houses
 The government needs TO PUT MORE RESOURCES INTO building affordable housing

7.2 Thay thế cho cannot & difficult
Trong lúc viết, rt bn gp khó khăn trong vic paraphrase t "cannot" hoc "difficult". VD như:
Many children CANNOT read or write because the quality of education is decreasing.
Hoc 1 s bn dùng cm t: ...FIND IT DIFFICULT TO ....
Dưới đây là 2 cách khác mà mi người có th dùng đ thay thế cho 'cannot' và 'difficult' nhé ^^
CÁCH 1: S dng t ‘struggle’
Many children STRUGGLE to read or write because the quality of education is decreasing.
CÁCH 2: S dng cm t ‘leave smb unable to do smth"

The quality of education is decreasing, which LEAVES many children UNABLE to read or write

7.3. Thay thế cho related to
Câu gc
There are social and medical problems related to the use of mobile phones
Mt s t có th s dng
Associated with
There are social and medical problems associated with the use of mobile phones

Drawbacks involved in V-ing
There are several health and social drawbacks involved in using mobile phones

7.4 Thay thế cho t such as
Câu gc
Many people worldwide are facing health problems such as cancer
Có th dùng INCLUDING (đng t gc là include)
Many people worldwide are facing health problems including cancer

7.5 Thay thế cho affect one’s health
Nhiu bn khi din đt vic gì đó nh hưởng đến sc khe thường dùng "have a negative impact on people's health" hoc đơn gin hơn là "affect people's health". Sau đây mình chia s 2 cách khác mi người có th dùng

1. X is at the expense of people's health. = X được phát trin/thc hin da trên vic hy sinh li ích sc khe ca con người
Câu gc
The smoking industry brings economic benefits, but smoking affects people's health
Viết li
While the smoking industry brings economic benefits, it is AT THE EXPENSE OF PEOPLE'S
HEALTH
2. X puts people's health at risk = X cha đng nguy cơ v sc khe
Câu gc
Air pollution affects people's health.
Viết li
Air pollution levels in big cities have been on the rise, PUTTING PEOPLE'S HEALTH AT RISK.
7.6 Thay thế cho (children) grow up
Câu gc
If children are maltreated, when they grow up, their health will be not good
= Nếu tr em b ngược đãi thì khi ln lên sc khe ca chúng s không tt
2 cách không quá phc tp đ ci thin câu phía trên
1. Dùng cu trúc [S Ved O as children are more likely to ....]
Those who WERE MALTREATED AS CHILDREN are more likely to have poor health later in life
2. Dùng cu trúc [S Ved O as children grow up to...]
Those who were maltreated as children often GROW UP TO HAVE health problems
7.7 Thay thế cho For example/instance
Khi viết essay, ngoài các cm t quen thuc như "For example" hay "For instance", mi người s s dng cách nào đ đưa ra ví d mà không lp li các cm t trên?
Nếu bn nào chưa biết làm thế nào có th tham kho 1 vài cách sau nhé
1- A good example of this is (that) = A typical example of this is that
2- To illustrate,
3- This has been proved
4- This is particularly the case for ...( = this is true for)
Ví d
Câu gc
Playing video games can be very harmful. For example, many students find it hard to concentrate on their studies due to prolonged exposure to a screen.

Cách 1
Playing video games can be very harmful. A GOOD EXAMPLE OF THIS is that many students find it hard to concentrate on their studies due to prolonged screen exposure
Cách 2
Playing video games can be very harmful. THIS IS PARTICULARLY THE CASE FOR those who are unable to concentrate on their studies due to prolonged screen exposure

7.7 S dng hiu qu hơn t AS
T AS thường được dùng vi nghĩa ging WHEN (Khi mà) hoc BECAUSE (Bi vì). Tuy nhiên, ngoài các nghĩa này ra, t AS s dng khá ph biến trong c văn viết ln văn nói.
Dưới đây là mt s ví d
1. NÓI V HOT ĐNG NHÓM HOC GIA ĐÌNH
- teamwork skills
Câu gc
Teamwork skills play an important role in school success.
Vit li s dng AS
The ability to work together AS A TEAM plays an important role in success at school
Câu gc
Shopping has benefits if the whole family goes together
Viết li s dng AS
To a certain extent, shopping has benefits if they go together AS A FAMILY
HOC KHI NÓI V NGH NGHIP
Câu gc
He wants to get a job, which is related to English language teaching.
Viết li s dng AS
He is applying for a job AS AN ENGLISH LANGUAGE TEACHER.
2. KHI NÓI V CÁC CÁ TH NM MT PHN TRONG MT NHÓM
- Ví d như khi nói v các môn hc trong chương trình hc
Câu gc
Schools should introduce arts subjects
Viết li s dng AS PART OF
Arts subjects should be included AS PART OF the school’s curriculum.
- Hoc khi nói v kế hoch
- Ví d như khi nói v các môn hc trong chương trình hc
Câu gc
Many schools are trying to make best use of technology. This is part of a plan to cut expenses.
Viết li s dng AS PART OF
Many schools are trying to make best use of technology AS PART OF A PLAN to cut expenses.
3. KHI DIN T MT THÔNG TIN CÓ KÈM MC ĐÍCH
Câu gc
The government has launched many educational campaigns. The purpose of these campaigns is to raise public awareness of environmental issues.
Viết li s dng AS A WAY TO
The government has launched many educational campaigns AS A WAY TO raise public awareness of environmental issues.

7.8 Thay thế cho t LIFE
Mt t khá d dùng trong writing là t LIFE. Tuy nhiên nhiu bn ch nm được nhng cách nói đơn gin ca t này. Dưới đây mình chia s mt s cách nói mà mi người có th bt gp trong các báo chí, tài liu ca các bn Tây :D :D và tt nhiên, s rt tt nếu dùng các cm t này trong IELTS.
Câu gc
Many children do not enjoy their studies at school hoc đơn gin nói Many children do not
like to study at school.
Viết li
Some children find SCHOOL LIFE harder than others
2. Trong các ch đ như cities & the countryside (thành th và nông thôn), mt s bn có th nói
Many people find life in a big city less enjoyable than (that) in the countryside.
Thay vì như trên, có th nói như sau
For many, CITY LIFE is less enjoyable than COUNTRYSIDE LIFE
7.9 Educate
Trong bài thi viết, đôi khi bn s cn phi kết thúc bài bng 1 câu mang tính cht gii pháp cho vn đ, và thường là liên quan đến 'educate'. Mình gi ý mt vài cu trúc có th s dng khi nói v trách nhim ca chính ph đi vi giáo dc, bn nào thy hay thì có th lưu li nhé
Câu gc: The government should educate
Viết li
1- launch educational programmes to do smth
The government should LAUNCH EDUCATION PROGRAMMES to discourage smoking
2- raise public awareness of

The government should RAISE PUBLIC AWARENESS OF the potential dangers of video games.