Thứ Ba, 30 tháng 8, 2016

Bí kíp để đạt IELTS Reading 9.0


Khi search trên mạng cụm từ “bí quyết thi ielts” sẽ có rất nhiều đáp án những gợi ý cho các bạn, nhưng quan trọng  đa phần các bí quyết được chia sẻ của website là liên quan đến lộ trình bạn ôn thi ielts reading nhưng bài viết này mình sẽ cho bạn bí quyết khi làm bài thi ielts reading.

Xem thêm bài viết: 


Sau một lộ trình học thì ngày thi ielts sẽ đánh giá chính xác những gì bạn học được đạt trình độ bao nhiêu. Học tài thi phận, nên dù bạn có tự thấy mình giỏi đến đâu hãy đọc bài viết này để có thể biết bí quyết thi tốt nhất. Chắc chắn bạn sẽ đạt điểm cao nhất có thể.
Bí kíp để đạt IELTS Reading 9.0


Bài thi phần reading thường rất nhiều chữ với nhiều chủ đề khác nhau từ khoa học tới các bài xã luận học về tâm lý học... Vì vậy khi làm bài reading nếu không tập trung hay quản lý thời gian làm bài sẽ khiến bạn không kiểm soát hết bài tập. Bài ielts có 3 đoạn văn và khoảng 40 câu hỏi , thời gian làm bài là 1 tiếng, đa phần các bạn sẽ không có đủ thời gian làm bài.

Lưu ý khi làm bài thi:

  • Chia thời gian thi cho từng bài đọc hiểu. Tránh tập trung làm vào 1 bài mà bỏ quên đi những bài khác.
  • Chú ý chính tả câu trả lời của bạn khi chép lại câu trên đoạn văn có thể sai.
  • Câu trả lời đôi khi nằm ngay trong bài viết nhưng đâu phải bạn dễ dàng tìm được, đừng cố đọc đi đọc lại đoạn văn để tìm câu trả lời như vậy khiến bạn mất nhiều thời gian.
  •  Bạn sẽ gặp nhiều từ vựng mới, rất xa lạ với bạn, thuộc về chủ đề cao siêu nào đó mà bạn không biết.
  • Đừng trả lời câu hỏi theo các suy luận của bạn ở ngoài đời sống. Chỉ sử dụng dữ liệu thông tin trong bài đọc.

Mẹo thi cho bài thi reading hiệu quả:

Bước 1: Hãy đọc lướt qua các câu hỏi trước tiên. Vì sau khi đọc các câu hỏi bạn có thể biết được nội dung của đoạn văn nói về vấn đề gì? Và bạn cần tìm câu trả lời như thế nào cho câu hỏi đó.

Bước 2: Đọc nhanh bài viết khoảng 1, 2 lần. Nên dùng bút chì đánh dấu những thông tin quan trọng như tên riêng, số liệu, “key word” trong bài, “định hướng” . Nếu bạn không hiểu từ nào có thể bỏ qua kệ nó, không cần quá lo lắng.

Bước 3: Đọc bài trả lời các câu hỏi chung trước tiên đó là những câu hỏi: tìm tiêu đề bài viết, tiêu đề đoạn. Các câu trả lời là định hướng nội dung của bài hay đoạn.

Bước 4: Trả lời các câu hỏi riêng: Câu hỏi riêng có câu trả lời là đáp án chính xác về các thông tin riêng biệt trong đoạn văn.

Câu hỏi Yes/No/ Not Given: Yes là câu lặp lại nội dung hoàn toàn chính xác trong bài đọc. No có thay đổi thông tin có trong bài đọc. Not Given là không có trong bài đọc. Trước tiên bạn đọc câu hỏi kỹ và gạch chân những ý quan trọng trong bài viết và sau đó tìm rà soát lại trong bài đọc.

Bước 5: Nếu còn thời gian hãy kiểm tra lại một lần nữa các câu hỏi bạn chưa thấy chắc chắn.

Một nguyên tắc trong phần thi ielts reading là bài đọc sẽ cho bạn đầy đủ các chìa khoá để mở ra các câu hỏi trong bài.

Thứ Ba, 23 tháng 8, 2016

25 từ ghép tiếng anh hay thường dùng trong writing ielts

Bạn đã bao giờ học các từ ghép tiếng anh chưa? Dưới đây là 25 từ ghép tiếng anh rất hay và thú vị giúp cho bạn có văn phong tốt hơn trong bài viết ielts. 

Xem thêm bài viết: 



25 từ ghép tiếng anh hay thường dùng trong writing ielts

1.heart-rending: tan nát cõi lòng 
2. good-looking: trông đẹp mắt
3.hard-working: làm lụng vất vả
4. easy-understand: dễ hiểu
5. home-keeping: giữ nhà
6. heart-melting: tan chảy con tim
7. hand-made: làm thủ công
8. horse-drawn: kéo bằng ngựa
9. newly-born: sơ sinh
10. well-lit: sáng tỏ
11. white-washes: quét vôi trắng
12. clean-shaven: mày râu nhẵn nhụi
13. clear-sighted: sáng suốt
14. dark-eyed: có mắt huyền
15. short-haired: có tóc ngắn
16. ash-colored: có màu tro
17. lion-hearted: dũng cảm
18. thin-lipped: có môi mỏng
19. long-sighted (or far sighted): viễn thị hay nhìn xa trông rộng
20. hanger-on: kẻ ăn bám
21. redhead: tóc hoe đỏ
22. well-being: tình trạng hạnh phúc, khỏe mạnh
23. warm-up: sự ấm lên
24. mother-in-law: mẹ vợ/chồng
25. wheeler-dealer: người giỏi kinh doanh, khéo mặc cả.


Nếu muốn đạt 6.5 writing ielts các bạn hãy học 25 từ ghép tiếng anh trên và sử dụng luyện viết tiếng anh tốt hơn nha!

Thứ Năm, 18 tháng 8, 2016

Các từ viết tắt thông dụng trong ielts thường gặp

 Dưới đây là các từ viết tắt thông dụng trong ielts bạn cần biết để khi gặp phải những từ này bạn hiểu được nghĩa và đặc biệt bạn sử dụng từ viết tắt này, nhưng lưu ý không nên dùng từ viết tắt trong bài thi quan trọng nếu có dùng phải có chú thích mở ngoặc bên cạnh.

Xem thêm bài viết:
- Vs: versus = chống với (đội A chống với đội
- ID: identify, identification = nhận diện, giấy tờ chứng minh nhân thân
- Mr.
- Mrs.
- B.A: bachelor of arts = cử nhân môn nghệ thuật
- B.S: bachelor of science = cử nhân môn khoa học
 Mar: March
- Apr: April
- Aug: August
- Sep: September
- V.I.P: very important person = nhân vật rất quan trọng


Các từ viết tắt thông dụng trong ielts thường gặp

- ASAP: as soon as possible = càng sớm càng tốt
- Btw: by the way = sẵn đây tôi nói luôn,
- Etc: et cetera = vân vân

- P.s: post script = tái bút
- MA: Master of Arts = Thạc sỹ môn nghệ thuật
- Sgt: sergeant = trung úy
- Capt: Captain = Đại úy
- Col: Colonel = Đại tá
- Dept: department = phòng, ngành, ban
- Unicef: United Nations Children’s Fund = Quỹ Vì Trẻ Em Liên Hiệp Quốc
- WHO: World Health Organization = Tổ Chức Y Tế Thế Giới
- M.D: Medical doctor = bác sĩ
- Jan: January
- Feb: February
- Dist: district = quận
- Ft: foot = 1 bộ = 0.3 m (one foot, two feet)
- Gal: gallon = 3.8 lít
- Oz: ounce = 28.35 gram
- a.m: sáng (đứng sau số giờ) (a.m viết tắt của từ tiếng Latin, bạn không cần nhớ) ante meridiem
- p.m: chiều (đứng sau số giờ) (p.m viết tắt của từ tiếng Latin, bạn không cần nhớ) post meridiem
- FBI: Federal Bureau of Investigation = Cục Điều Tra Liên Bang Hoa Kỳ
- CIA: Central Intelligence Agency = Cơ Quan Tình Báo Trung Ương Hoa Kỳ
- AD: sau công nguyên (AD viết tắt của từ tiếng Latin, bạn không cần nhớ) anno domini
- BC: trước công nguyên before christ
- i.e: id est = that is = có nghĩa là

- MBA: Master of Business Administration = Thạc sỹ quản trị kinh doanh
- Ph.D: Doctor of philosophy = tiến sĩ
- Dr: Doctor = bác sĩ, tiến sĩ
- N.B: Nota Bene = note well = Lưu ý
- p.p: per procurationem = thừa lệnh
- Oct: October
- Nov: November
- Dec: December
- Ave: avenue = đường
- St: street = đường
- St: saint = thánh
- Mph: miles per hour = dặm trong một giờ (1 mile = 1.6km)
- Jr: junior = nhỏ (khi hai cha con có cùng tên, Jr để trước tên dùng để chỉ người con)
- Sr: senior = cao cấp (nhân viên cao cấp), lớn (khi hai cha con có cùng tên, Sr để trước tên dùng để chỉ người cha)
- Km: kilometer
- £: libra = pound = biểu tượng đồng bảng Anh
- N: North = Bắc
- S: South = Nam
- E: East = Đông
- W: West = Tây
- NE: North East = Đông Bắc
- Eg: exempli gratia.

Trên đây là các từ viết tắt thông dụng trong ielts mà các bạn sẽ thường gặp khi luyện thi ielts. Bạn hãy ghi ra quyển note xinh để học và ghi nhớ tốt nhé!

Từ vựng tiếng anh ielts theo chủ đề "quần áo"

Tiếp tục chuỗi các bài học từ vựng tiếng anh luyện thi IELTS hôm nay chúng ta sẽ học về từ vựng tiếng anh chủ đề "quần áo". Đây là một chủ đề đã rất quen thuộc với chúng ta, quần áo, giày dép... là những đồ dùng hằng ngày chúng ta luôn mang trên người. Vậy bạn đã biết từ tiếng anh của từng món đồ là gì chưa? Bắt đầu vào học nhé!

Xem thêm các bài viết hay:
Từ vựng tiếng anh ielts theo chủ đề "quần áo"


t-shirt : áo phông
raincoat : áo mưa
anorak :áo khoác có mũ
pullover : áo len chui đầu
sweater : áo len
cardigan: áo len cài đằng trước
jumper : áo len
boxer shorts : quần đùi
top : áo
thong: quần lót dây
dinner jacket :com lê đi dự tiệc
bow tie: nơ thắt cổ áo nam
dress : váy liền
skirt : chân váy
shoelace : dây giày
boots :bốt
leather jacket :áo khoác da
gloves : găng tay
vest : áo lót ba lỗ
underpants : quần lót nam
knickers : quần lót nữ
bra : áo lót nữ
blazer : áo khoác nam dạng vét
swimming costume: quần áo bơi
pyjamas: bộ đồ ngủ
nightie (nightdress) : váy ngủ
dressing gown: áo choàng tắm
miniskirt : váy ngắn
blouse : áo sơ mi nữ
stockings: tất dài
tights : quần tất
socks : tất
high heels (high-heeled shoes) : giày cao gót
sandals : dép xăng-đan
stilettos : giày gót nhọn
trainers : giầy thể thao
wellingtons : ủng cao su
slippers : dép đi trong nhà
bikini : bikini
hat : mũ
baseball cap : mũ lưỡi trai
scarf : khăn
overcoat : áo măng tô
jacket :áo khoác ngắn
trousers (a pair of trousers): quần dài
suit : bộ com lê nam hoặc bộ vét nữ
shorts : quần soóc
jeans :quần bò
shirt :áo sơ mi
tie : cà vạt


Trên đây là tổng hợp các bộ từ vựng chủ đề quần áo giúp bạn tăng thêm vốn từ vựng cho bản thân tăng kỹ năng ielts reading, bạn đọc bài tốt hơn trôi chảy hơn, giúp đạt điểm 6.0 ielts reading.

Thứ Ba, 16 tháng 8, 2016

Phân biệt 3 cặp từ chữ G hay bị nhầm trong ielts speaking

Bạn có hay bị nhầm cặp từ chữ G với nhau "Grateful và Gratified" và "Garner và Garnish" và "Good và Well" có phát âm tương tự, nhưng nghĩa khác nhau hãy học ngay cách phân biệt dưới đây, đặc biệt những bạn nào đang luyện thi ielts thì các từ vựng này thường xuyên xuất hiện trong bài thi.
1. Grateful và Gratified
Từ grateful và gratified có liên quan trong ý nghĩa, nhưng không thể dùng thay thế cho nhau. Tính từ grateful có nghĩa là biết ơn, dễ chịu, hoặc đánh giá cao.
Gratified là dạng quá khứ của động từ gratify. Gratified có nghĩa là vừa lòng, hài lòng, hoặc nuông chiều.
Ví dụ:
- “Passengers on the Grand Trunk Express began to get out. They promenaded, belching in little groups, grateful for the exercise”. - Paul Theroux.
(“Hành khách trên Grand Trunk Express bắt đầu ra ngoại. Họ đi chơi, tản ra theo các nhóm nhỏ, thoải mái với việc đi lại”).
- When we receive something that we regard as ours by rights, we feelgratified, but not grateful.
(Khi chúng ta nhận được một cái gì đó mà nghĩ mình đáng được hưởng, chúng ta cảm thấy hài lòng, chứ không phải biết ơn.
Phân biệt 3 cặp từ chữ G hay bị nhầm trong ielts speaking

2. Garner và Garnish
Hai từ này có phát âm tương tự, nhưng nghĩa khác nhau. Động từ garnercó nghĩa là để thu thập, tập hợp, hoặc kiếm được.
Động từ garnish có nghĩa là để tô điểm hoặc trang trí. Khi là danh từ,garnish đề cập đến một sự trang trí hoặc một cái gì đó được đặt xung quanh thực phẩm để thêm màu sắc hay hương vị.
Ví dụ:
- In their efforts to garner public support, many politicians are prepared to sacrifice their principles.
(Trong những nỗ lực để thu hút sự ủng hộ của công chúng, nhiều chính trị gia sẵn sàng hy sinh những nguyên tắc của họ).
- We invited the guests to garnish the soup themselves.
(Chúng tôi đã mời các vị khách tự thêm gia vị cho món súp của mình).
3. Good và Well
Hai từ bổ nghĩa thông dụng good và well rất dễ bị nhầm.
Good thường là một tính từ (một cuốn sách hay, một công việc tốt).Good cũng có chức năng như một danh từ, có nghĩ là đồ vật.
Well là một trạng từ (hoạt động tốt, một bài luận viết tốt).
Trong văn nói và văn viết thông dụng, tính từ good thường đi sau động từ nối, ví dụ: be, seem, taste, và appear.
Cụm từ (all) well and good được chấp nhận. Nó được sử dụng để thể hiện sự chấp nhận với một phát biểu đầu tiên trước khi đưa ra sự mâu thuẫn hoặc một tuyên bố xác nhận thứ hai.
Ví dụ:
- Experiment with recipes until you find what tastes good to you.
(Thử nghiệm với công thức nấu ăn cho đến khi bạn tìm thấy hương vị ngon với bạn).
- The student officers displayed a remarkably good knowledge of the drill regulations.
(Các cán bộ sinh viên thể hiện một kiến thức khá tốt các quy định kỷ luật).
- Coffee thrives remarkably well in Fiji.
(Cà phê phát triển tốt một cách đáng kể ở Fiji).
- The students were asked to compose a well-organized essay in 30 minutes.
(Các sinh viên được yêu cầu phải viết một bài luận được bố cục tốt trong 30 phút).

Thứ Hai, 15 tháng 8, 2016

Kinh nghiệm luyện thi ielts writing 9.0 của bạn trẻ Hải Đăng

Những chia sẻ thực tế của bạn Vũ Hải Đăng đạt 9.0 ielts writing sẽ giúp các bạn có thêm kinh nghiệm khi luyện thi ielts writing - kỹ năng khó nhằn nhất trong các phần thi ielts.

Kinh nghiệm luyện thi ielts writing 9.0

"Mình là Vũ Hải Đăng 9.0 IELTS Writing. Nhân dịp cảm xúc thăng hoa sau khi đọc xong 2 cuốn sách vô cùng hay Zero to One (Peter Thiel) và Mindset (Carol Dweck), mình đã viết mini-ebook này để phục vụ các bạn trong quá trình luyện thi IELTS.
Với mình, Đọc là một trong những việc quan trọng nhất chúng ta cần làm hàng ngày cho đến cuối đời, hihi. Phương pháp đọc đúng cũng đã giúp mình tiết kiệm rất nhiều công sức trong quá trình học tiếng Anh và giúp mình đạt điểm tuyệt đối kỹ năng Writing (9.0) trong kỳ thi IELTS.
Mini-ebook Chinh phục 8.5 IELTS Reading này được biên soạn để người chưa biết gì cũng có thể đọc và áp dụng, còn người đã cực siêu rồi cũng có thể tìm được nhiều điều chia sẻ.
Sách được biên soạn đúng với tinh thần mini, bạn có thể hoàn thành việc đọc trong vòng 60 phút mà thôi. Bỏ 60 phút mà thu lãi ròng suốt đời, đó là một việc rất nên làm. Mô Phật 
Sách bao gồm những nội dung sau:
1. "Cái đầu nhẹ"
2. Code it!
3. Hiểu và thực sự hiểu
4. Ba kỹ thuật thần kỳ

  • Kỹ thuật 1 Phẫu thuật SVO
  • Kỹ thuật 2: Phẫu thuật GRAMMAR
  • Kỹ thuật 3: “they, it, the”
5. Bộ tài liệu thần thánh nào để master kỹ năng Đọc?
6. Tốc độ đọc: Too Fast, Too Furious
7. Timing: tại sao nhất định phải đọc TRƯỚC lúc ngủ?
8. Tổng hợp từ vựng hay từ việc đọc sách
Link download ebook Chinh phục 8.5 IELTS Reading: http://bit.ly/2bleTbp "

Chủ Nhật, 14 tháng 8, 2016

Tổng hợp 70 Pharasal verb phổ biến nhất

70 Pharasal verb dưới đây được sử dụng thường xuyên trong tiếng anh ôn thi iielts vì vậy đây là động từ các bạn cần phải lưu ý thật kỹ nhé.

Xem thêm các bài viết: 

Tổng hợp 70 Pharasal verb phổ biến nhất


1.Beat one’s self up: tự trách mình (khi dùng, thay one's self bằng mysel, yourself, himself, herself...)
2.Break down: bị hư.
3.Break in: đột nhập vào nhà.
4.Break up with s.o: chia tay người yêu, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó.
5.Bring s.th up: đề cập chuyện gì đó.
6.Bring s.o up: nuôi nấng (con cái).
7.Brush up on st: ôn lại.
8.Call for st: cần cái gì đó;
Call for sb : kêu người nào đó, cho gọi ai đó, yêu cầu gặp ai đó.
9.Carry out: thực hiện (kế hoạch).
10.Catch up with sb: theo kịp ai đó.
11.Check in: làm thủ tục vào khách sạn.
12.Check out: làm thủ tục ra khách sạn.
13.Check st out: tìm hiểu, khám phá cái gì đó.
14.Clean st up: lau chùi.
15.Come across as: có vẻ (chủ ngữ là người).
16.Come off: tróc ra, sút ra.
17.Come up against s.th: đối mặt với cái gì đó.
18.Come up with: nghĩ ra.
19.Cook up a story: bịa đặt ra 1 câu chuyện.
20.Cool down: làm mát đi, bớt nóng, bình tĩnh lại (chủ ngữ có thể là người hoặc vật).
21.Count on sb: tin cậy vào người nào đó.
22.Cut down on st: cắt giảm cái gì đó.
23.Cut off: cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính.
24.Do away with st: bỏ cái gì đó đi không sử dụng cái gì đó.
25.Do without st: chấp nhận không có cái gì đó.
26.Dress up: ăn mặc đẹp.
27.Drop by: ghé qua.
29.Drop sb off: thả ai xuống xe.
30.End up = wind up: có kết cục.
31.Figure out: suy ra.
32.Find out: tìm ra.
33.Get along/get along with sb: hợp nhau/hợp với ai.
34.Get in: đi vào.
35.Get off: xuống xe.
36.Get on with sb: hòa hợp, thuận với ai đó.
37.Get out: cút ra ngoài.
40.Get rid of st: bỏ cái gì đó.
41.Get up: thức dậy.
42.Give up st: từ bỏ cái gì đó.
43.Go around: đi vòng vòng.
44.Go down: giảm, đi xuống.
45.Go off: nổ (súng, bom), reo (chuông).
46.Go on: tiếp tục.
47.Go out: đi ra ngoài, đi chơi.
48.Go up: tăng, đi lên.
49.Grow up: lớn lên.
50.Help s.o out: giúp đỡ ai đó.
51.Hold on: đợi tí.
52.Keep on doing st: tiếp tục làm gì đó.
53.Keep up st: hãy tiếp tục phát huy.
54.Let s.o down: làm ai đó thất vọng.
55.Look after sb: chăm sóc ai đó.
56.Look around: nhìn xung quanh.
57.Look at st: nhìn cái gì đó.
58.Look down on sb: khinh thường ai đó.
59.Look for sb/st: tìm kiếm ai đó/ cái gì đó.
60.Look forward to st/Look forward to doing st: mong mỏi tới sự kiện nào đó.
61.Look into st: nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đó.
62.Look st up: tra nghĩa của cái từ gì đó.
63.Look up to sb: kính trọng, ngưỡng mộ ai đó.
64.Make st up: chế ra, bịa đặt ra cái gì đó.
65.Make up one’s mind: quyết định.
66.Move on to st: chuyển tiếp sang cái gì đó.
67.Pick sb up: đón ai đó.
68.Pick st up: lượm cái gì đó lên.
69.Put sb down: hạ thấp ai đó.

70.Put sb off: làm ai đó mất hứng, không vui.

Thứ Năm, 11 tháng 8, 2016

Hướng dẫn viết bài dạng Map cho các bạn mù bản đồ


Bạn Mai Phương đã đạt ielts 7.5 chia sẻ cho mọi người cách viết bài dạng Map cho các bạn mù đường, bài viết rất thú vị và hữu ích. Bạn nào đang luyện ielts writing không nên bỏ qua bài viết. 
Tháng 8, 9 thường là hai tháng cao điểm về dạng bài bản đồ, vì thế, mình xin giới thiệu tới các bạn cách viết thật "chuẩn chỉ" dạng bài này từ A-Z.

Xem thêm bài viết: 
Hướng dẫn viết bài dạng Map

A. CÁC DẠNG ĐỀ:
1. Describe one map in the present day: miêu tả bản đồ hiện tại (thì hiện tại đơn)
2. Describe two maps- one in the present and one in the future: miêu tả, so sánh bản đồ của hiện tại và trông tương lai (thì hiện tại, tương lai)
3. Describe two maps- one in the past and one in the present: miêu tả, so sánh bản đồ hiện tại và quá khứ (thì hiện tại, quá khứ - đây là dạng bài xuất hiện nhiều nhất trong dạng map, các bạn chú ý nhé!)
B. TỪ VỰNG VÀ NGỮ PHÁP:
- Ngôn ngữ sử dụng: xây dựng, hướng
- Thì: hiện tại đơn, tương lai, quá khứ, hiện tại hoàn thành
- Ngữ pháp: giới từ chỉ thời gian; ngôn ngữ so sánh về thời gian (before, after, ago...)
(các dạng từ vựng đã được cập nhật trong ảnh, các bạn xem và cùng học nhé!)
C. CẤU TRÚC BÀI VIẾT:
Mở bài:
1-2 paraphrase đề bài.
1-2 câu giới thiệu, so sánh những yếu tố nổi bật nhất của bản đồ: thay đổi, cải thiện, tái cấu trúc....
Thân bài: 
7-8 câu miêu tả chuyên sâu về những khác biệt, thay đổi...
Kết bài (chỉ viết khi thiếu từ): 
Trong dạng bài map, kết bài không cần thiết trừ khi bạn đang thiếu từ. Với 1-2 câu, bạn có thể chọn paraphrase lại mở bài bằng cách sử dụng từ đồng nghĩa.

Trên đây là bài hướng dẫn viết dạng MAP hi vọng sẽ giúp phần nào cho các bạn có thêm chủ đề hay luyện thi viết writing. 

Thứ Tư, 10 tháng 8, 2016

Tips khi làm bài ielts reading và kinh nghiệm quản lý thời gian

Thi ielts là kết quả của cả công cuộc ôn luyện thi ielts trong nhiều thời gian với biết bao công sức, vì vậy kỳ thi ilelts rất quan trọng đối với bạn nào đang có quyết tâm lấy chứng chỉ ielts với số điểm cao nhất có thể. Học tài thi phận, có nhiều bạn ôn thi rất tốt nhưng trọng buổi thi có thể bị mất tập trung khiến bài thi không đạt kết quả cao. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ cho các bạn cách quản lý thời gian trong buổi thi của mình.
"Ở đây kinh nghiệm đầu tiên là phải chú ý đến thời gian khi làm bài, cụ thể là có đồng hồ và tập thói quen quan sát (giống như làm bài thi đại học ấy).
Ở tips thứ 2 là làm phần 7 trước (phần khó làm trước) nhưng tips thứ 4 lại là trả lời câu hỏi dễ trước -> Có thể làm các bạn hơi confuse, nhưng lại khá hợp lý: Tại sao phải làm phần 7/ phần khó trước thì mình đã nói trước trong post hôm qua rồi. Còn về việc làm các câu hỏi dễ trước có nghĩa là trong quá trình làm các phần, nếu có câu nào khó quá, đừng tốn nh thời gian vào nó, chuyển ngay sang câu sau, lúc sau ta quay lại làm cũng được. Tóm lại là PART thì làm PART khó trước, QUESTION thì làm cái dễ trước. Như vậy các bạn sẽ không bị lỡ nhiều câu theo kiểu 'đáng ra làm được mà lại không làm'
Tips thứ 3 là ĐỪNG ĐỌC CẢ BÀI!!! Tóm lại đây là kinh nghiệm kiểu sống còn cho các bạn, trừ khi các bạn có khả năng đọc và xử lý rất nhanh, còn nếu không thì hãy tập trung vào những gì quan trọng, liên quan đến câu hỏi thôi.
Với kinh nghiệm cá nhân mình thì 4 tips trên chỉ là Mẹo vặt giúp các bạn tối đa hóa điểm số của mình, không bị mất điểm đáng tiếc, còn để thực sự tăng điểm thì cần dựa vào kiến thức, thực học và thực hành. Nếu bạn không có kiến thức trong đầu thì có cầm bao nhiêu cái đồng hồ, có làm phần nào trước thì việc đạt điểm số ưng ý cũng là rất khó."
Trên đây là chia sẻ của bạn Mai Anh, hi vọng sẽ giúp phần nào các bạn có thêm bí kíp trong thi ielts. Chúc các bạn thành công!

Thứ Ba, 9 tháng 8, 2016

Cách chuyển danh từ sang tính từ - luyện viết ielts

Khi viết tiếng anh bạn sẽ phải thường xuyên gặp trường hợp chuyển từ danh từ sang tiếng anh, nếu muốn luyện viết ielts tốt bạn cần đọc và lưu ý cách chuyển danh từ sang tính từ dưới đây để bạn có bài viết ielts tốt nhất. 

Xem thêm bài viết:

Cách chuyển danh từ sang tính từ
1. N+ like:
childlike: như trẻ con
starlike: như ngôi sao

2. N+ ic:
economic: thuộc về kinh tế

3. N+ en: làm bằng chất liệu gì
wooden: làm bằng gỗ
golden: làm bằng vàng

4. danh từ có đuôi là ce -> chuyển thành "t":
patience: patient: kiên nhẫn
difference-> different: khác biệt
importance-> important: quan trọng

5. N+ ly:
* Danh từ chỉ ngày tháng
day- daily
week- weekly: hàng tuần
month- monthly: hàng tháng
year- yearly: hàng năm
* Danh từ chỉ thời tiết
rain- rainy
sun- sunny :
storm- stormmy
cloud- cloudy
* Danh từ chỉ thành viên gia đình
man- manly: vẻ đàn ông
girl- girly
mother- motherly: như mẹ
father- fatherly
home- homely: giản gị, mộc mạc
10. N+ ern:
Northern: về phía bắc
southern: về phía nam
eastern : về phía đông

6. N+ ous:
courage-> courageous
industry->industrious: chăm chỉ
grace-> gracious: tử tế
study- studious: chăm chỉ


7. N+ ful:
careful
beautiful
hopeful
thankful
wonderful


8. N+ less:
homeless: vô gia cư
hopeless: thất vọng
jobless: thất nghiệp


9. N+ al: những danh từ tận cùng "tion", "ture" , "ic", "ment"
national: thuộc về quốc gia
professional
musical: thuộc về âm nhạc
coastal
natural: thuộc về tự nhiên
economical: có lợi về kinh tế
govermental: thuộc về chính phủ


Trên đây là tổng hợp các trường hợp bạn chuyển từ danh từ sang tính đúng, các bạn cần phải lưu ý dể khi làm bài ielts writing không nhầm lẫn và bạn sẽ đạt điểm cao cho kỹ năng viết khó nhằn nhất trong 4 kỹ năng reading, writing, listening, speaking của IELTS.

Thứ Hai, 8 tháng 8, 2016

29 cấu trúc câu viết lại thông dụng trong IELTS

Các bạn hãy học ngay 29 cấu trúc câu tiếng anh ielts được sử dụng phổ biến để giúp bạn đạt 6.5 cho kỳ thi ielts nhé.

1. S + Be + Adj + N 
Viết lại thành: S + V+ Adv
2. S + V + Adv
Viết lại thành: S + V + With + N
3. S + Remember + To do Sth
Viết lại thành: S + Don't Forget + To do Sth
4. S + Be+ Adj
Viết lại thành: What + A + Adj + N
5. S + V + Adv
Viết lại thành: How + Adj + S + Be
6. S + V + Adv
Viết lại thành: How + Adv + S + V
7. S + Be + Ing - Adj
Viết lại thành: S + Be + Ed - Adj
8. S + V
Viết lại thành: S + Be + Ed - Adj
9. S + V + Khoảng thời gian
Viết lại thành; It + Take + (sb) + Khoảng thời gian + To + V
10. S + Be + Too + Adj + To + V
Viết lại thành: S + Be + So + Adj + That + S + Can't + V
11. S + V + Too + Adv + To + V
Viết lại thành: S + V + So + Adv + That + S + Can't + V
12. S + Be + So + Adj + That + S + V
Viết lại thành: S + Be + Not + Adj + Enough + To + V
13. S + Be + Too + Adj + To + V
Viết lại thành: S + Be + Not + Adj + Enough + To + V
14. S + V + So + Adv + That + S + V
Viết lại thành: S + Do/Does/Did + Not + V + Adv + Enought + To + V
15. Because + Clause
Viết lại thành: Because of + Noun/gerund
16. Although + Clause
Viết lại thành: In spite of + Noun/gerund
17. Although + Clause
Viết lại thành: Despite + Nound/gerund
18. S + V + N
Viết lai thành: S + Be + Adj
19. S + Be + Adj
Viết lại thành: S + V + O
20. S + Be accustomed to + Ving
Viết lại thành: S + Be used to + Ving/N
21. S + Often + V
Viết lại thành: S + Be used to + Ving/N
22. This is the first time + S + Have + PII
Viết lại thành: S + Be + Not used to + Ving/N
23. S + Would prefer
Viết lại thành: S + Would rather S + Past Subjunctive (lời khẩn cầu)
24. S + Like...Better Than...
Viết lại thành: S + Would....Than...
25. S + Prefer
Viết lại thành: S + Would rather + V
26. S + V + O
Viết lại thành: S + Find + It (unreal objective) + Adj + To + V
27. It's one's duty to do sth
Viết lại thành: S + Be + Supposed to do sth
28. S + Be + PII + To + V
Viết lại thành: S + Be + Supposed to do sth
29. Imperative Verb (mệnh lệnh)
Viết lại thành: S + Should (not) + Be + PII
Hi vọng với 29 câu cấu trúc câu tiếng chia sẻ trên đây sẽ giúp các bạn có thể hoàn thành tốt các kỳ thi tiếng Anh, đặc biệt bạn nào sắp có thi chứng chỉ ielts bạn sẽ làm tốt phần thi writing. Đừng quên theo dõi thêm các bài viết tiếp theo của blog để bạn có thêm kiến thức và kinh nghiệm thực tế luyện thi ielts.