Thứ Tư, 25 tháng 4, 2018

Sử dụng từ vựng so sánh "chất' để đạt điểm cao trong writing


TRONG BÀI VIẾT NÀY MÌNH SẼ CHIA SẺ CÁC BẠN TUYỆT CHIÊU SO SÁNH SỐ LIỆU VỚI 3 TỰ CỰC CHẤT “RESPECTIVELY”, “CORRESPONDINGLY” và “IN THAT ORDER” 
Trong bài viết Task 1, chúng ta luôn luôn phải so sánh các con số, các xu hướng với nhau, vậy nên hôm nay mình sẽ giới thiệu cách diễn đạt so sánh dùng để gộp thông tin vô cùng hiệu quả. Cách này khá dễ áp dụng để gây ấn tượng với giám khảo nha.

Xem thêm bài viết:


CÁCH DÙNG RESPECTIVELY

Respectively : ý nghĩa riêng từng người, riêng từng cái; tương ứng (với vị trí, thứ tự, địa vị)

 LƯU Ý:
1. Số lượng số liệu phải bằng số lượng danh từ
2. Số liệu nào đứng trước thì danh từ của số liệu đó phải đứng trước
3. Danh từ và động từ phải chia ở dạng số nhiều.

Ví dụ:
🔹 The systems of Kyoto and Washington DC transported just 11 million and 70 million people respectively. 
🔹 Các hệ thống của Kyoto và Washington DC, vận chuyển chỉ khoảng 11 triệu người và 70 triệu người tương ứng.
🔹 Only 80 and 30 grams of fish & chips and hamburger were eaten respectively. 
🔹 Chỉ có 80 và 30 gram lượng cá và khoai tây chiên cùng với hamburger được ăn tương ứng.
🔹 The population proportions of China and Japan decreased to 15% and about 2% respectively 
🔹 Tỷ lệ dân số của Trung Quốc và Nhật Bản giảm xuống còn 15% và khoảng 2% tương ứng
🔹 In 2000, the number of car and train users stood at 3 and 7 million respectively.
🔹 Năm 2000, số người sử dụng xe hơi và xe lửa lần lượt là 3 và 7 triệu
🔹 A and B won their first and second prizes respectively
A và B được hai phần thưởng đầu, A phần thưởng thứ nhất, B phần thưởng thứ hai
🔹 Obesity and high blood pressure occurred in 16 percent and 14 percent, respectively.
Tuy nhiên, nếu từ này bị lặp lại nhiều lần thì không hay nữa. Do vậy, chúng ta có thể nên học thêm một số cụm từ dùng thay thế với nghĩa tương đương
CỤM CORRESPONDINGLY 
Ví dụ:

🔹 The proportions of females aged 20-25 and 40 or more giving childbirths were generally static at about 35% and 10% correspondingly.
🔹 Tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi 20-25 và 40 hoặc nhiều hơn sinh con giữ ổn định ở mức khoảng 35% và 10% tương ứng.
Ngoài ra có thể thêm cụm "IN THAT ORDER" hoặc "IN THE ORDER GIVEN" để thay thế.
Ví dụ:
🔹 Sports and racing games accounted for 21% and 17% respectively/ in that order/ in the order given.
🔹 Thể thao và đua xe chiếm 21% và 17% theo thứ tự.

Chúc các bạn học tốt. và đừng quên theo dõi bài chia sẻ khác về IELTS nhé!


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét