Chia sẻ cho các bạn cách vận dụng cụm từ vào trong IELTS writing để đạt điểm cao nhé!
Xem thêm bài viết:
SỬ
DỤNG CÁC CỤM DANH TỪ
Đưa
các S+V+O thành Noun-phrase. VD:
* children gain effective
communication skills -> effective communication skills
* they will be more likely to be
successful in their future careers -> career success
Câu viết lại
sẽ thành
Effective communication skills
(gained from schools) may contribute to career success (later in life)
2. SỬ DỤNG
MỆNH ĐỀ PHỤ BẮT
ĐẦU VỚI HOW
The communication skills children
gain at school may affect how successful they are in their future careers
Paraphrase - diễn đạt lại
câu nhưng ý chính không đổi là 1 kỹ năng rất quan trọng
trong lúc viết và các bạn học sinh của
mình thường gặp khó khăn với kỹ năng này
Ví dụ
Many women are choosing to have
children when they are older
Có 1 số cách có thể
paraphrase câu trên như
sau
1 - Thay đổi từ
đồng nghĩa
Many ->a large number
choose -> opt
when they are older -> later
in life
Câu sẽ khác đi so với
câu gốc:
A large number of women are
opting to have children later in life
2. Thay đổi cấu
trúc câu
Câu gốc nói về
xu hướng phụ nữ thay đổi
thời điểm sinh nở
-> Sử dụng
cụm từ về xu hướng:
There is a tendency for smb to do smth Câu gốc
sẽ trở thành:
There is an increasing tendency for
women to have children later in their lives
PART VII- MỘT SỐ VÍ DỤ
VỀ PARAPHRASE
7.1 Thay thế cho Try & Spend money
Có 1 từ khá hay trong lúc viết mà mọi
người có thể dùng là từ RESOURCES
Resources = all the money,
property, skills etc that you have available to use when you need them
1- Trong 1 số trường hợp,
thay vì viết từ TRY TO hoặc MAKE AN EFFORT TO
Có thể viết
PUT MORE RESOURCES INTO
Ví dụ
The government tries to ensure
(that) global companies pay their taxes in the UK
The
government should PUT MORE RESOURCES INTO ensuring global firms pay
their taxes in the UK
2. Thay vì viết spend money on smth hoặc hire more people to do smth
Ví dụ:
The government needs to spend
more money on building cheap houses
The government needs TO PUT MORE RESOURCES INTO
building affordable housing
7.2 Thay thế cho cannot & difficult
Trong lúc viết, rất bạn
gặp khó khăn trong việc paraphrase từ "cannot" hoặc "difficult". VD như:
Many children CANNOT read or
write because the quality of education is decreasing.
Hoặc
1 số bạn dùng cụm từ: ...FIND IT DIFFICULT TO ....
Dưới
đây là 2 cách khác mà mọi
người có thể dùng để thay thế
cho 'cannot' và 'difficult' nhé ^^
CÁCH 1: Sử dụng
từ ‘struggle’
Many children STRUGGLE to read or
write because the quality of education is decreasing.
CÁCH 2: Sử dụng
cụm từ ‘leave smb unable to do
smth"
The quality of education is
decreasing, which LEAVES many children UNABLE to read or write
7.3. Thay thế cho related to
Câu gốc
There are social and medical
problems related to the use of mobile phones
Một
số từ có thể sử
dụng
Associated with
There are social and medical
problems associated with the use of mobile phones
Drawbacks involved in V-ing
There are several health and
social drawbacks involved in using mobile phones
7.4 Thay thế cho từ such as
Câu gốc
Many people worldwide are facing
health problems such as cancer
Có thể dùng INCLUDING (động
từ gốc là include)
Many people worldwide are facing
health problems including cancer
7.5 Thay thế cho affect one’s health
Nhiều
bạn khi diễn đạt việc
gì đó ảnh hưởng đến sức
khỏe thường dùng "have a negative
impact on people's health" hoặc
đơn giản hơn là "affect people's health". Sau đây
mình chia sẻ 2 cách khác
mọi người có thể dùng
1. X is at the expense of
people's health. = X được
phát triển/thực hiện dựa
trên việc hy sinh lợi ích sức khỏe
của con người
Câu gốc
The smoking industry brings
economic benefits, but smoking affects people's health
Viết
lại
While the smoking industry brings
economic benefits, it is AT THE EXPENSE OF PEOPLE'S
HEALTH
2. X puts people's health at risk
= X chứa đựng nguy cơ về sức
khỏe
Câu gốc
Air pollution affects people's
health.
Viết
lại
Air pollution levels in big
cities have been on the rise, PUTTING PEOPLE'S HEALTH AT RISK.
7.6 Thay thế cho (children) grow up
Câu gốc
If children are maltreated, when
they grow up, their health will be not good
= Nếu
trẻ em bị ngược đãi thì khi lớn
lên sức khỏe của chúng sẽ
không tốt
2 cách không quá phức tạp để
cải thiện câu phía trên
1. Dùng cấu trúc [S Ved O as children are more likely to
....]
Those who WERE MALTREATED AS
CHILDREN are more likely to have poor health later in life
2. Dùng cấu trúc [S Ved O as children grow up to...]
Those who were maltreated as
children often GROW UP TO HAVE health problems
7.7 Thay thế cho For example/instance
Khi viết essay, ngoài các cụm từ
quen thuộc như "For example" hay
"For instance", mọi
người sẽ sử dụng
cách nào để đưa ra ví dụ mà không lặp lại các cụm
từ trên?
Nếu
bạn nào chưa biết làm thế
nào có thể tham khảo 1 vài cách sau nhé
1- A good example of this is
(that) = A typical example of this is that
2- To illustrate,
3- This has been proved
4- This is particularly the case
for ...( = this is true for)
Ví dụ
Câu gốc
Playing video games can be very
harmful. For example, many students find it hard to concentrate on their
studies due to prolonged exposure to a screen.
Cách 1
Playing video games can be very
harmful. A GOOD EXAMPLE OF THIS is that many students find it hard to
concentrate on their studies due to prolonged screen exposure
Cách 2
Playing video games can be very
harmful. THIS IS PARTICULARLY THE CASE FOR those who are unable to concentrate
on their studies due to prolonged screen exposure
7.7 Sử dụng
hiệu quả hơn từ
AS
Từ
AS thường được dùng với nghĩa giống WHEN (Khi mà) hoặc BECAUSE (Bởi vì). Tuy nhiên, ngoài các
nghĩa này ra, từ AS sử dụng khá phổ
biến trong cả văn viết lẫn
văn nói.
Dưới
đây là một số ví dụ
1. NÓI VỀ HOẠT
ĐỘNG NHÓM HOẶC GIA ĐÌNH
- teamwork skills
Câu gốc
Teamwork skills play an important
role in school success.
Việt
lại sử dụng AS
The ability to work together AS A
TEAM plays an important role in success at school
Câu gốc
Shopping has benefits if the
whole family goes together
Viết
lại sử dụng AS
To a certain extent, shopping has
benefits if they go together AS A FAMILY
HOẶC
KHI NÓI VỀ NGHỀ NGHIỆP
Câu gốc
He wants to get a job, which is
related to English language teaching.
Viết
lại sử dụng AS
He is applying for a job AS AN
ENGLISH LANGUAGE TEACHER.
2. KHI NÓI VỀ CÁC CÁ THỂ NẰM MỘT
PHẦN TRONG MỘT NHÓM
- Ví dụ như
khi nói về các môn học trong chương trình học
Câu gốc
Schools should introduce arts
subjects
Viết
lại sử dụng AS PART OF
Arts subjects should be included
AS PART OF the school’s curriculum.
- Hoặc khi nói về
kế hoạch
- Ví dụ như
khi nói về các môn học trong chương trình học
Câu gốc
Many schools are trying to make
best use of technology. This is part of a plan to cut expenses.
Viết
lại sử dụng AS PART OF
Many schools are trying to make
best use of technology AS PART OF A PLAN to cut expenses.
3. KHI DIỄN TẢ
MỘT THÔNG TIN CÓ KÈM MỤC ĐÍCH
Câu gốc
The government has launched many
educational campaigns. The purpose of these campaigns is to raise public
awareness of environmental issues.
Viết
lại sử dụng AS A WAY TO
The government has launched many
educational campaigns AS A WAY TO raise public awareness of environmental
issues.
7.8 Thay thế cho từ LIFE
Một
từ khá dễ dùng trong writing là từ LIFE. Tuy nhiên nhiều bạn chỉ
nắm được những cách nói đơn
giản của từ này. Dưới
đây mình chia sẻ một số cách nói mà mọi
người có thể bắt gặp
trong các báo chí, tài liệu
của các bạn Tây :D :D và tất nhiên, sẽ rất tốt
nếu dùng các cụm từ này trong IELTS.
Câu gốc
Many children do not enjoy their
studies at school hoặc đơn giản nói Many children do not
like to study at school.
Viết
lại
Some children find SCHOOL LIFE
harder than others
2. Trong các chủ đề như
cities & the countryside (thành thị
và nông thôn), một số bạn có thể
nói
Many people find life in a big
city less enjoyable than (that) in the countryside.
Thay vì như trên, có thể
nói như sau
For many, CITY LIFE is less
enjoyable than COUNTRYSIDE LIFE
7.9 Educate
Trong bài thi viết, đôi khi bạn sẽ cần
phải kết thúc bài bằng 1 câu mang tính chất giải pháp cho vấn
đề, và thường là liên quan đến 'educate'. Mình gợi ý một vài cấu
trúc có thể sử dụng khi nói về
trách nhiệm của chính phủ đối với
giáo dục, bạn nào thấy hay thì có thể lưu lại
nhé
Câu gốc: The government should educate
Viết
lại
1- launch educational programmes
to do smth
The government should LAUNCH
EDUCATION PROGRAMMES to discourage smoking
2- raise public awareness of
The government should RAISE
PUBLIC AWARENESS OF the potential dangers of video games.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét