Thứ Sáu, 17 tháng 2, 2017

Cấu trúc câu so sánh trong IELT writing task 1


Trong phần thi IELTS writing Task 1 các bạn sẽ viết một bài luận về báo cáo biểu đồ, trong bài luận sẽ có những câu bạn sử dụng cấu trúc so sánh để so sanh dữ liệu với nhau. Do dó. để bạn có thể hiểu kỹ hơn về cấu trúc so sánh cũng như áp dụng tốt nhất cấu trúc này trong bài IELTS writing task 1. Mình sẽ giới thiệu cho mọi người lại về dạng câu so sánh nhé!

1. So sánh ngang bằng
– Công thức: as + adj + as
– Ví dụ: Lan is 16. I’m 16, too. Lan is as young as I.(Lan trẻ như tôi)

2. So sánh kém

– Công thức: not so/ not as + adj + as
– Ví dụ: Quang is 1.7 metres tall. Hung is 1.6 metres tall. Hung is not so tall as Quang.
(Hung không cao bằng Quang)

3. So sánh hơn

– Công thức: Tính từ ngắn + er + than
More + tính từ dài + than

(tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết, tình từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lên)

– Ví dụ: My ruler is 5 cm long. Nam’s ruler is 7 cm long. 
–> My ruler is shorter than Nam’s.(thước kẻ của tôi nhắn hơn thước kẻ của Nam)
–> Nam’s ruler is longer than mine.
Nga is more beautiful than Hong.(Nga xinh hơn Hồng)

Chú ý: 
• Khi thêm “er” nhân đôi phụ âm cuối nếu trước nó là một nguyên âm.Ví dụ: hot –> hotter

fat –> fatter

thin –> thinner
fit –> fitter

• Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “et, ow, le, er,y” thì áp dụng qui tắc của tính từ ngắnVí dụ: quiet –> quieter 

clever –> cleverer

simple –> simpler
narrow –> narrower

• Không có dạng phủ định của so sánh hơnA is taller than B –> B isn’t as tall as A
(không viết: B isn’t taller than A) 


4. So sánh cao nhất

– Công thức: The + tính từ ngắn + est
The + most + tính từ dài

– Ví dụ: This is the longest river in the world.(đây là con sông dài nhất trên thế giới)

She is the most beautiful girl in my class.(cô ấy là cô gái xinh nhất lớp tôi)

– Bốn cấu trúc viết lời bình phẩm:

That’s/ it’s + the + tính từ ngắn + est + noun + S + have/ has + ever + P2.
That’s/ it’s + the + most + tính từ dài + noun + S + have/ has + ever + P2.

Ví dụ: 

That’s the most interesting book I’ve ever read.
That’s the longest bridge I’ve ever seen.

S + have/ has + P2 + a/any + tính từ ngắn + er + noun + than…..
S + have/ has + P2 + a + more + tính từ dài + noun + than…..

Ví dụ:[INDENT=3]I’ve never read a more interesting book than this one.
I’ve never seen any/a longer bridge than this one.

– Giới từ ở cấp so sánh cao nhất:

+ in: đi với danh từ tổ, nhóm, nơi chỗ: in the group, in the company, in the world …
+ of: đi với danh từ chỉ thời gian: of the year, of the month, of one’s life…Ví dụ: Nam is the tallest boy in my class.

Birthday is the happiest day of my life.


Các tính từ bất quy tắc

Tính từso sánh hơnso sánh cao nhất
Good/wellbetterthe best
Badly/bad/illworsethe worst
Littlelessthe least
Much/manymorethe most
Farfather/furtherthe farther/furthest



Chú ý: eldest, elder: chỉ anh trai, chị gái trong gia đình

older, oldest: là cấp so sánh hơn và cao nhất của “old”.

5. So sánh kép (càng.....càng....)
• Công thức 1: the comparative + S + V…the comparative + S + V…

Ví dụ: the more you learn, the more you know.(càng học bạn càng biết nhiều)The sooner you start, the earlier you arrive. 


• Công thức 2: the more + S + V, the comparative + S + V

Ví dụ: the more you study, the smarter you will become.
The more exercises you do, the better you understand the lesson

• Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả 'it is' thì có thể bỏ chúng đi[INDENT=3]The shorter (it is), the better (it is).

6. So sánh bội số– So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),...
– Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much [INDENT=3]Ví dụ:
This encyclopedy costs twice as much as the other one.
Jerome has half as many records now as I had last year. 
At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Bob.

Chú ý: Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng trong văn viết.We have expected 80 people at that rally, but twice that many showed up. (twice as many as that number).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét